gia hạn sổ đỏ

CẦM SỔ ĐỎ. Dịch vụ cầm sổ đỏ là lựa chọn của nhiều người khi muốn vay vốn kinh doanh. Đây là giải pháp được tìm đến khi những thủ tục vay thế chấp sổ đỏ qua ngân hàng có quá nhiều hạn chế và mất thời gia. Đồi khi cơ hội của chúng ta chỉ có thời gian Cách xem hướng đất trên sổ đỏ. Bước 1: Mở trang thứ 3 của sổ đỏ. Quan sát kỹ phần sơ đồ thửa đất. Bước 2: Quan sát phía bên góc phải trang 3 sẽ thấy ký hiệu B viết tắt Hướng Bắc, đi kèm là dấu mũi tên chỉ hướng Bắc. Bước 3: Quan sát sơ đồ, xác định Điều kiện cấp sổ đỏ cho đất giao trái thẩm quyền 2004 thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất; bằng 100% tiền sử dụng đất đối với phần diện tích Hỏi: Cần gia hạn sổ đỏ hay phân chia thừa kế trước? Trần Văn Thức - 08:47 01/04/2021 . Chi tiết câu hỏi. Gia đình chúng tôi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ năm 1997, mang tên hộ gia đình ông Nguyễn Phận (là bố tôi). gia hạn sử dụng đất, tiếp tại khoản 2 điều 98 luật đất đai năm 2013 quy định, một trong những nguyên tắc cấp sổ đỏ là: thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì sổ đỏ phải ghi đầy đủ tên của những người chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi … Badische Zeitung Schnapp Er Sucht Sie. Cho tôi hỏi sự khác nhau giữa sổ đỏ và sổ hồng là gì? Giá trị pháp lý giữa sổ đỏ và sổ hồng có giống nhau không? Mong sớm nhận được phản hồi. Cảm ơn ban tư vấn rất nhiều. Thế nào là sổ đỏ và sổ hồng? Phân biệt sự khác nhau giữa sổ đỏ và sổ hồng? Sổ đỏ hay sổ hồng có giá trị pháp lý cao hơn? Thế nào là sổ đỏ và sổ hồng?Hiện nay, không có một văn bản nào quy định về khái niệm sổ đỏ. Sổ đỏ là thuật ngữ được sử dụng để gọi "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” dựa vào màu sắc bên ngoài của Giấy chứng nhận quyền sử dụng tương tự như sổ đỏ, sổ hồng là tên gọi của “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở”. Mọi người thường gọi là sổ hồng vì dựa trên màu sắc của “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” tại đô thị thị trấn, nội thành, nội thị xã do Bộ Xây dựng ban hồng cũng là một thuật ngữ pháp lý không được công nhận theo quy định của pháp đỏ, sổ hồng là gì? Phân biệt sự khác nhau giữa sổ đỏ và sổ hồng? Sổ đỏ hay sổ hồng có giá trị cao hơn? Hình từ InternetPhân biệt sự khác nhau giữa sổ đỏ và sổ hồng?Cơ quan ban hành và thời gian cấp sổSổ hồng “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” được cấp bởi Bộ xây dựng trước ngày 10/8/2005, đổi thành “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng” và được cấp từ ngày 10/8/2005 đến trước ngày 10/12/ đỏ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất" do Bộ Tài Nguyên và Môi trường ban hành trước ngày 10/12/2009 với tên gọi pháp lý là “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.”Đối tượng sử dụngĐối tượng sử dụng của sổ hồng và sổ đỏ có sự khác biệt nhất với sổ đỏ thì sổ đỏ chứng minh quyền sử dụng đất và là công cụ bảo vệ quyền hạn, lợi ích của chủ sở hữu với sổ hồng lại được sở hữu bởi chủ nhà, đồng thời là chủ sử dụng đất ở, chủ sở hữu căn hộ trong nhà chung vực được cấp sổSổ hồng Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng có khu vực cấp sổ là đô đỏ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có khu vực cấp ngoài đô thịLoại đất được cấp sổLoại đất được cấp sổ giữa sổ hồng và sổ đỏ cũng có sự khác biệt lớn. Sổ hồng sẽ được cấp cho đất ở đô thị, còn sổ đỏ được cấp cho loại đất ở nông thôn, đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và khu làm đỏ hay sổ hồng có giá trị pháp lý cao hơn?Giá trị pháp lý Sổ hồng và sổ đỏ đều có giá trị pháp lý thể hiện ở tài sản được ghi nhận quyền bao gồm quyền sử dụng đối với đất và quyền sở hữu đối với nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. Đồng thời, "sổ" chỉ là "giấy" ghi nhận quyền gắn liền với đất đai còn bản thân sổ thì không có giá trị độc trị thực tế Giá trị của những tài sản như thửa đất, nhà ở,... quy định giá trị thực tế của sổ đỏ và sổ định 88/2009/NĐ-CP đã quy định thống nhất hai loại giấy nêu trên thành một loại giấy chung có tên gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban Luật Đất đai 2013 thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được quy định là loại giấy cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả hợp, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã được cấp trước ngày 10/12/2009 khi vẫn còn giá trị pháp lý thì sẽ không phải đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với có nhu cầu được đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong khi đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 10/12/2009 thì vẫn sẽ được vậy, dựa vào những quy định và phân tích như trên thì có sự so sánh, phân biệt giữa sổ đỏ và sổ hồng cụ thể như sauSổ đỏ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Sổ hồng là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng! Cho tôi hỏi tôi nộp hồ sơ làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đất đai nhưng ủy ban không chịu giải quyết, giờ tôi muốn khởi kiện thì như thế nào? Tôi cảm ơn! Thời gian thực hiện thủ tục hành chính cấp sổ đỏ, sổ hồng là bao lâu? Cách xử lý khi bị chậm cấp sổ đỏ, sổ hồng như thế nào? Khiếu nại về việc chậm cấp sổ đỏ, sổ hồng như thế nào? Nộp đơn khởi kiện khi bị chậm cấp sổ đỏ, sổ hồng đến tòa án có thẩm quyền như thế nào? Thời gian thực hiện thủ tục hành chính cấp sổ đỏ, sổ hồng là bao lâu?Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP bổ sung Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai như sau"Điều 61. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai...2. Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận được quy định như saua Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày;b Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng là không quá 15 ngày;c Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thay đổi tài sản gắn liền với đất là không quá 15 ngày;d Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất là không quá 10 ngày;đ Tách thửa, hợp thửa đất; thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý là không quá 15 ngày;e Gia hạn sử dụng đất là không quá 07 ngày;g Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất là không quá 05 ngày;h Đăng ký xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề là không quá 10 ngày;i Đăng ký biến động do đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất hoặc thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất hoặc thay đổi về nghĩa vụ tài chính hoặc thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký là không quá 10 ngày;k Chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất là không quá 30 ngày;l Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày;m Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 03 ngày;n Đăng ký, xóa đăng ký thế chấp, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03 ngày;o Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày;p Cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng là không quá 07 ngày; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày;q Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng bị mất là không quá 10 ngày;r Thời gian thực hiện thủ tục đính chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp là không quá 10 ngày...4. Thời gian quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất Thời gian thực hiện đồng thời nhiều thủ tục hành chính về đất đai do UBND cấp tỉnh quy định nhưng không quá tổng thời gian thực hiện các thủ tục đó theo quy định tại Điều này."Như vậy, thời gian giải quyết thủ tục cấp sổ đỏ, sổ hồng lần đầu không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó gian cấp, đổi sổ đỏ, sổ hồng là bao lâu? Hướng dẫn thực hiện khởi kiện khi bị chậm, từ chối cấp sổ đỏ, sổ hồng? Hình từ internetCách xử lý khi bị chậm cấp sổ đỏ, sổ hồng như thế nào?Đề nghị cơ quan có thẩm quyền trả lời về kết quả giải quyết Người thực hiện thủ tục có quyền hỏi cơ quan, cá nhân có thẩm quyền về tiến độ, kết quả cấp sổ đỏ, sổ Đồng thời được quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản theo quy định tại khoản 8 Điều 19 Nghị định 61/2018/NĐ-CP quy định Sau khi thẩm định không đủ điều kiện giải quyết, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ theo mẫu gửi cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa+ Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy trả lời bằng văn bản rất quan trọng, vì đây là căn cứ để khiếu nại, khởi kiện nếu có căn cứ cho rằng cơ quan cấp sổ đỏ, sổ hồng làm nại về việc chậm cấp sổ đỏ, sổ hồng như thế nào?- Người bị chậm cấp sổ đỏ, sổ hồng, có thể trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền khiếu Quy định về đơn khiếu nại chậm cấp sổ đỏ, sổ hồng Đơn khiếu nại được quy định tại khoản 1 Điều 118 Luật Tố tụng hành chính 2015. - Khởi kiện tại tòa án nhân dân+ Người khởi kiện Là người bị chậm cấp sổ đỏ, sổ hồng.+ Người bị kiện Là cơ quan, cá nhân có thẩm quyền có hành vi chậm cấp sổ đỏ, sổ Đối tượng khởi kiện Là quyết định hành chính, hành vi hành chính. Nói cách khác, đối tượng khởi kiện là quyết định, hành vi chậm cấp sổ đỏ, sổ đơn khởi kiện khi bị chậm cấp sổ đỏ, sổ hồng đến tòa án có thẩm quyền như thế nào?Theo Điều 31, Điều 32 Luật Tố tụng hành chính 2015 quy định- Nộp đến Tòa án nhân dân cấp huyện huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương để khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước từ cấp huyện trở xuống trên cùng phạm vi địa giới hành chính bao gồm+ UBND cấp xã, phường, thị trấn trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án.+ Nếu khởi kiện hành vi, quyết định từ chối, không nhận hồ sơ hoặc nhận hồ sơ đề nghị cấp Sổ đỏ, Sổ hồng nhưng không giải quyết,… của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan này trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa Nộp đơn khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nếu khởi kiện quyết định, hành vi từ chối cấp Giấy chứng nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Tòa án có căn cứ đủ điều kiện cấp. Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sổ đỏ 45957 lượt xem Lưu bài viết Bài viết này có hữu ích với bạn không? Đất 50 năm hay đất sổ đỏ có thời hạn 50 năm là cái tên thường được người dân nhắc đến để chỉ những loại đất, chủ yếu là đất nông nghiệp được sử dụng trong thời hạn 50 năm. Tuy nhiên không phải ai cũng biết các loại đất này là gì cũng như các quy định pháp luật liên quan về loại đất này. Có nhiều thắc mắc xoay quanh đất 50 năm như đất này có được cấp sổ đỏ không, khi hết thời hạn 50 năm thì có được tiếp tục sử dụng hay việc xây dựng nhà ở trên đất 50 năm có được phép, chuyển mục đích sử dụng với đất được cấp sổ đỏ 50 năm như thế nào? Và để giải đáp các thắc mắc ở trên, Luật sư 247 xin giới thiệu bài viết “Đất sổ đỏ có thời hạn 50 năm được quy định như thế nào?”. Mời bạn đọc cùng tham khảo để giải đáp các thắc mắc trên nhé. Căn cứ pháp lý Luật Đất đai 2013 Nghị định 43/2014/NĐ-CP Sổ đỏ là gì? Sổ đỏ, sổ hồng là những từ mà người dân thường dùng để gọi các loại Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, nhà ở dựa theo màu sắc của Giấy chứng nhận. Từ ngày 10/12/2009 Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu Giấy chứng nhận mới áp dụng chung trên phạm vi cả nước với tên gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho chung các loại giấy chứng nhận đối với đất đai, nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Do đó dù bạn là chủ sở hữu của quyền sử dụng đất, nhà ở hay tài sản trên đất đều được cấp chung một mẫu giống nhau chỉ khác nội dung thông tin bên trong về tài sản sở hữu. Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 quy định “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất .” Do đó sổ đỏ chỉ là cách gọi thân quen của người dân đối với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Pháp luật không có quy định nào nhắc đến sổ đỏ. Trong bài viết dưới đây cúng tôi sẽ sử dụng từ “sổ đỏ” thay cho Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở à tài sản khác gắn liền với đất. Quy định về sổ đỏ có thời hạn 50 năm Thế nào là sổ đỏ có thời hạn 50 năm? Trong quy định của Luật Đất đai năm 2013, và các văn bản hướng dẫn có liên quan không có quy định về khái niệm sổ đỏ có thời hạn 50 năm. Tuy nhiên, căn cứ vào định nghĩa khái niệm đất có thời hạn có thể hiểu Sổ đỏ có thời hạn 50 năm được hiểu là đất có thời hạn sử dụng đất là 50 năm, điều đó cũng có nghĩa là đây là mảnh đất mà người sử dụng đất được Nhà nước cho phép chiếm hữu, quản lý và sử dụng trong thời hạn 50 năm. Đồng thời khi gọi là sổ đỏ có thời hạn 50 năm cũng đồng nghĩa với việc đất này đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thời hạn sử dụng đất sẽ được ghi tại Trang 2 của sổ đỏ tại Mục thửa đất. Đất nào được cấp sổ đỏ có thời hạn 50 năm? Đất sổ đỏ có thời hạn 50 năm được quy định như thế nào? Căn cứ theo quy định tại Điều 126 Luật Đất đai năm 2013, “đất 50 năm” hay đất có thời hạn sử dụng 50 năm bao gồm các trường hợp sau – Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối mà hộ gia đình được Nhà nước giao để sản xuất nông nghiệp. – Đất trồng cây lâu năm được giao cho hộ gia đình. – Đất rừng sản xuất được giao cho mỗi hộ gia đình. – Đất trống, đất đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp. – Đất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê với thời hạn 50 năm. – Đất được giao/cho thuê cho hộ gia đình, cá nhân để sử dụng cho mục đích thương mại, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp mà thời hạn giao đất được xác định là 50 năm. – Đất được giao/cho thuê trong thời hạn 50 năm cho tổ chức sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối. – Đất được giao/cho thuê trong thời hạn 50 năm cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư. Theo đó người sử dụng các loại đất trên nếu đủ điều kiện được cấp sổ đỏ theo Luật đất đai thì sẽ được cấp sổ đỏ có thời hạn 50 năm. Đất có sổ đỏ thời hạn 50 năm có chuyển đổi sang đất ở được không? Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất là điều được pháp luật cho phép, nhưng lại phải tuân thủ những điều kiện, thủ tục và chi trả các khoản phí thuế theo quy định của Nhà nước. Hộ gia đình, cá nhân chuyển các loại đất có thời hạn sử dụng 50 năm sang đất lâu dài phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ theo khoản 1 điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền“a Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;b Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;c Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;d Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;đ Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;e Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;g Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.” Theo đó việc chuyển đổi đất từ “đất 50 năm” sang đất ở là được phép nếu người sử dụng đất làm thủ tục xin phép chuyển mục đích sử dụng đất là hoàn thành các nghĩa vụ về việc nộp tiền sử dụng đất, phí, lệ phí liên quan. Có được xây dựng nhà ở trên đất sổ đỏ có thời hạn 50 năm? Theo Khoản 1, Điều 6 Luật Đất đai năm 2013 về nguyên tắc sử dụng đất được quy định “Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.” Theo quy định ở trên thì các loại đất được cấp sổ đỏ có thời hạn sử dụng 50 năm thì không có loại đất nào là đất ở. Với đất ở, đây là loại đất được nhà nước giao cho người sử dụng đất để sử dụng ổn định lâu đó, vì không phải đất ở nên không thể xây dựng nhà ở trên đất sổ đỏ có thời hạn 50 năm. Trường hợp muốn được xây dựng nhà ở thì phải chuyển mục đích sử dụng sang đất ở thì mới được xây dựng; nếu xây dựng nhà ở trên các loại đất khác là vi phạm pháp luật mà theo đó có thể bị phạt tiền, cưỡng chế tháo dỡ, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu,… Nếu muốn xây dựng nhà ở phải làm thủ tục để xin chuyển mục đích sử dụng đất. Sổ đỏ có thời hạn 50 năm có được gia hạn thời hạn sử dụng đất không? Theo Điều 126 Luật đất đai 2013 quy định về đất sử dụng có thời hạn thì “1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này. …3. Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm. …Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này. …8. Thời hạn giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.” Như vậy, đất 50 năm khi hết thời hạn sử dụng nếu có nhu cầu sử dụng thì được tiếp tục gia hạn thời hạn sử dụng đất. Nói cách khác, khi hết thời hạn sử dụng đất nông nghiệp đất 50 năm sẽ không bị thu hồi. Thông tin liên hệ Trên đây là tư vấn về “Đất sổ đỏ có thời hạn 50 năm được quy định như thế nào?”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới các trường hợp nhà nước thu hồi đất, bồi thường thu hồi hay giá đất đền bù giải tỏa mặt bằng hoặc để được tư vấn về các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay tới Luật sư 247 để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Liên hệ hotline 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau FB luatsuxYoutube Mời bạn xem thêm Nhà thờ dòng họ có được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?Thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu là bao lâu?Bị sai số chứng minh thư trong sổ đỏ thì có bị mất quyền sở hữu? Câu hỏi thường gặp Gia hạn thời hạn sử dụng đất cho đất có sổ đỏ thời hạn 50 năm?Thủ tục gia hạn sử dụng đất sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013. Trình tự; thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất như sauChuẩn bị 01 bộ hồ sơ đầy đủ các giấy tờ; phù hợp với từng trường hợp xin gia hạn đất, nộp hồ sơ tại cơ quan tài nguyên và môi trường địa phương.– Thẩm định nhu cầu sử dụng đất của người xin gia hạn đất hết thời hạn sử dụng+ Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác định nhu cầu sử dụng đất phù hợp với đơn xin gia hạn hoặc dự án bổ sung về sản xuất; kinh doanh đã được xét duyệt; trình UBND tỉnh quyết định gia hạn; chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc làm trích sao hồ sơ địa chính;+Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm làm trích sao hồ sơ địa chính gửi Sở Tài nguyên và Môi trường và gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;– Nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp, chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chínhTrong trường hợp được gia hạn sử dụng đất thì người sử dụng đất phải nộp Giấy chứng nhận đã cấp; chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính cho cơ quan tài nguyên và môi trường.– Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất+ Đối với trường hợp được gia hạn sử dụng văn phòng đăng ký đất đai sẽ có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND xã để trao lại nếu như người gia hạn nộp hồ sơ tại cấp xã;+ Đối với trường hợp không đủ điều kiện gia hạn sử dụng đất; thì cơ quan có thẩm quyền phải thông báo cho người sử dụng đất và làm thủ tục thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2013 hiện hành. Đất 50 năm có sổ đỏ có được tách thửa?Để biết được rằng đất 50 năm có tách thửa được không thì ta cần xem xét về hạn mức đất theo quy định của pháp luật đất đai. Theo đó, chỉ được tách thửa nếu diện tích sau khi tách đảm bảo đủ diện tích tối 31 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định về diên tích tối thiểu được tách thửa như sau“ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất cho phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương”.Như vậy, khi tách thửa cần đáp ứng điều kiện về diện tích tôi thiểu. Diện tích này sẽ là khác nhau và sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Để biết về thông tin về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất cụ thể, bạn có thể đến Ủy ban nhân dân cấp xã tại địa phương yêu cầu được cung cấp thông tin. Chuyển nhượng đất thuê 50 năm được không?Căn cứ theo quy định tại Khoản điểm a Khoản 2 Điều 174 Luật đất đai năm 2013 quy định“2. Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này còn có các quyền sau đâya Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất;”Theo đó nếu đất thuê 50 năm đã trả tiền thuê đất 1 lần cho cả thời gian thuê thì có quyền chuyển quyền sử dụng đất cho người hợp thuê đất trả tiền hàng năm thì người sử dụng đất không có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê của mình cho người khác. Bạn có biết những quy định về thời hạn sử dụng đất là gì hay không? Đây là quy định pháp Luật quan trọng tuy nhiên lại ít người dân tìm hiểu đến. Vậy thời gian sử dụng đất của bạn là bao lâu và làm cách nào để gia hạn thời gian sử dụng đất của bạn. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về định luật này. Nội dung1 Thời hạn sử dụng đất là gì? Thời gian sử dụng đất là gì? Quy định thời hạn sử dụng Đất sử dụng ổn định lâu Đất sử dụng có thời Thời hạn sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất là bao lâu? Thời gian sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng Hướng dẫn gia hạn sổ đỏ khi hết hạn sử dụng Thời hạn sử dụng đất trên sổ Đất hết hạn sử dụng có thể mua bán sang nhượng được không? Thủ tục xin gia hạn thời gian sử dụng đất khi hết Trường hợp xin gia hạn quyền sử dụng Hồ sơ cần chuẩn bị gia hạn quyền sử dụng đất Trình tự thủ tục xin gia hạn quyền sử dụng đất Thời gian sử dụng đất là gì? Quy định thời hạn sử dụng đất Thời hạn sử dụng đất là gì? Đất là khoảng thời gian người sử dụng đất được nhà nước giao hoặc cho thuê đất để sử dụng trồng trọt, sinh sống. Quyền sử dụng đất có thời hạn nhất định và được cơ quan Nhà nước kiểm soát. Thời hạn sử dụng đất được quy định thông qua mục đích sử dụng từng loại đất. Theo quy định tại Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 thay thế Luật đất đai số 13/2003/QH11 thời hạn sử dụng đất được quy định như sau. Đất sử dụng ổn định lâu dài Những trường hợp sử dụng đất Nhà nước không giới hạn thời hạn sử dụng đất để tạo điều kiện cho người dân yên tâm ổn định sinh sống sinh hoạt, sản xuất phát triển kinh tế hay nói cách khác người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài. Đất sử dụng trong thời gian lâu dài là đất trông cây lâu năm, đất nông nghiệp, đất ở theo quy định Pháp luật ban hành. Thời hạn sử dụng đất trồng cây lâu năm đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này. Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng thời hạn sử dụng đất trong sổ đỏ. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh. Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này. Đất tín ngưỡng. Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này. Đất sử dụng có thời hạn Theo quy định của Nhà nước, đất có thời gian sử dụng sẽ bao gồm những loại đất sau đây Thời hạn sử dụng và cho thuê đất không quá 70 năm với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất. Các loại đất sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật Đất đai có thời hạn sử dụng là 50 năm. Thời điểm hết hạn thì hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này. Thời gian cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm. Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh là không quá 70 năm. Thời hạn thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn là không quá 05 năm. Nếu thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính. Đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm. Thời hạn giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thời hạn sử dụng đất khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất là bao lâu? Không chỉ có khái niệm về thời hạn sử dụng đất là gì mà đối với các hộ gia đình cá nhân khi muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần lưu ý những vấn đề sau Chuyển đất rừng phòng hộ hoặc đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác, thời hạn được xác định theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng và được tính từ khi có hiệu lực chuyển đổi. Chuyển đổi giữa đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm khác, đất làm muối sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng thì hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất sử dụng có thời hạn được quy định theo Luật Đất đai. Thay đổi mục đích sử dụng giữa các loại đất gồm đất trồng cây hàng năm, đất rừng sản xuất, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê. Đất nông nghiệp chuyển thành đất phi nông nghiệp thì thời gian sử dụng đất theo loại hình chuyển, bắt đầu tính từ ngày có quyết định chuyển đổi. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất ổn định lâu dài. Hạn sử dụng đất đối với tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật Đất đai. Thời gian sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với những loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được phép sử dụng đất ổn định lâu dài. Thời gian sử dụng đất khi chuyển quyền sử dụng đất đối với các loại đất có quy định thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất. Hướng dẫn gia hạn sổ đỏ khi hết hạn sử dụng đất Thời hạn sử dụng đất trên sổ đỏ Thời hạn sử dụng đất ghi trên sổ đỏ căn cứ theo điều 67 Luật đất đai 2013 thì thời gian giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối là 20 năm, đất trồng rừng sản xuất là 50 năm. Quy định này vẫn giống với điều luật Đất đai năm 1993 và 2003. Trong điều luật này cũng nêu rõ” Khi hết thời hạn người sử dụng đất được Nhà nước tiếp tục giao đất, cho thuê đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng, chấp hành đúng pháp luật về đất đai trong quá trình sử dụng và việc sử dụng đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt.” Như vậy, khi hết thời hạn sử dụng đất, cá nhân, hộ gia đình có thể đi gia hạn để kéo dài thời gian sử dụng. Trừ những trường hợp đất dính quy hoạch. Đất hết hạn sử dụng có thể mua bán sang nhượng được không? Sổ đỏ đất nông nghiệp được cấp trong giai đoạn từ 1993-1995 đến nay đã hết hạn sử dụng. Đối với sổ đỏ đã hết hạn thì bạn không thể bán hoặc cầm cố hay sang nhượng thế chấp. Vì vậy, khi sổ đỏ hết hạn sử dụng đất thì bạn có thể đem sổ đỏ hết hạn, giấy tờ tùy thân đến UBND nơi có đất gặp ban địa chính để được hướng dẫn làm thủ tục hồ sơ gia hạn thời gian sử dụng đất trên sổ đỏ. Thời gian gia hạn quyền sử dụng đất tối thiểu trước 06 tháng trước khi hết hạn. Nếu có nhu cầu gia hạn thời gian sử dụng đất thì người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất. Thủ tục xin gia hạn thời gian sử dụng đất khi hết hạn Trường hợp xin gia hạn quyền sử dụng đất Khoản 2 và 3 Điều 74 nghị định 43/2014/NĐ-CP khi hết thời gian sử dụng đất tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao sẽ cần làm đơn, thủ tục gia hạn thời gian sử dụng đất như sau Nếu là điều chỉnh dự án đầu tư có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư. Dự án đầu tư có điều chỉnh quy mô có thay đổi thời gian hoạt động của dự án thì thời hạn sử dụng đất được điều chỉnh theo thời gian hoạt động của dự án. Thời hạn sử dụng đất là gì? Nếu xin gia hạn sử dụng đất mà phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư thì việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất được thực hiện đồng thời với việc thực hiện thủ tục đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư. Việc dự án đầu tư có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư. Những đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất. Đối với gia hạn quyền sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất thì khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất. Nhưng nếu như có nhu cầu xác nhận tờ khai mốc thời gian sử dụng đất trên Giấy chứng nhận thì thực hiện theo trình tự, thủ tục gia hạn quyền sử dụng đất theo thủ tục chung. Thủ tục xin gia hạn thời gian sử dụng đất sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đất đai 2013. Hồ sơ cần chuẩn bị gia hạn quyền sử dụng đất Trước khi nộp hồ sơ cho văn phòng địa chính UBND, bạn cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ xin gia hạn quyền dụng đất. Tại khoản 9 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ gia hạn như sau Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính nếu có. Trình tự thủ tục xin gia hạn quyền sử dụng đất Trình tự thủ tục gia hạn sử dụng đất xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất như sau Bước 1 Nộp hồ sơ Đối với tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa theo quy định của UBND cấp tỉnh hoặc nộp trực tiếp tại Văn phòng đăng ký đất đai/Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất. Đối với hộ gia đình, cá nhân Cách 1 Nộp trực tiếp tại xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu. Cách 2 Không nộp tại xã, phường, thị trấn nơi có đất. Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa có Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai. Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi có đất. Bước 2 Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ. Bước 3 Trả kết quả Theo quy định tại điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì thời gian thực hiện thủ tục hành chính đất đai liên quan tới vấn đề gian hạn thời gian sử dụng đất sẽ không quá 15 ngày. Quy định thời hạn sử dụng đất là gì? đã được chúng mình giải đáp chi tiết trong nội dung bài viết. Mong rằng bạn đã hiểu hơn về quy định thời gian sử dụng đất cũng như coi trọng việc gia hạn sổ đỏ đối với quyền lợi của cá nhân và gia đình. Rất nhiều bạn đọc gửi đến các câu hỏi thắc mắc về Sang tên sổ đỏ mất bao lâu? thời gian sang tên sổ đỏ là bao lâu? Hôm nay Alo Nhà Trọ xin đưa ra thời gian làm việc và quy trình hành chính của việc sang tên sổ đỏ Mục Lục Bài Viết [Hiện] Thời Gian Cấp Sổ Đỏ Lần ĐầuĐăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợpTài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công tyTách Sổ Đỏ Mất Bao Lâu Thời Gian Cấp Sổ Đỏ Lần Đầu Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 30 ngày. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng là không quá 15 ngày. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thay đổi tài sản gắn liền với đất là không quá 15 ngày. Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp Trúng đấu giá quyền sử dụng đất Giải quyết tranh chấp Khiếu nại Tố cáo về đất đai Xử lý hợp đồng thế chấp Góp vốn bằng quyền sử dụng đất Kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất Tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty Thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất là không quá 10 ngày. Tách thửa, hợp thửa đất; thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý là không quá 15 ngày Gia hạn sử dụng đất là không quá 07 ngày Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất là không quá 05 ngày Tách Sổ Đỏ Mất Bao Lâu Thời gian để các bên đến công chứng và lập hợp đồng thừa kế, chuyển nhượng. Những cá nhân thực hiện hợp đồng chuyển nhượng cần phải kê khai lệ phí chức bạ, thuế thu nhập cá nhân trong thời hạn từ 10 – 30 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, nếu quá thời hạn, các cá nhân này sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước. Xem Thêm Thế Chấp Sổ Đỏ Được Bao Nhiêu Tiền Giải Ngân Bao lâu Thực hiện kê khai nghĩa vụ tài chính tại ủy ban nhân dân quận, huyện, nơi mà các chủ sở hữu có nhà đất Thời hạn có thông báo nộp thuế 15 ngày Kê khai sang tên tại các cơ quan có thẩm quyền như ủy ban nhân dân quận, huyện nơi mà chủ sở hữu có nhà đất Để thực hiện được bước này, người dân phải mất khoảng từ 15 – 30 ngày để thực hiện các thủ tục Do vậy, các chủ sở hữu cần phải theo dõi thời gian biểu tại cơ quan địa phương mình để chủ động thực hiện. Sau khi hoàn thiện các bước trên, chủ sở hữu sẽ nhận được sổ đỏ. Như vậy, việc sang tên sổ đỏ sẽ mất khoảng từ 30 – 45 ngày để hoàn tất thủ tục. alonhatro TAGS

gia hạn sổ đỏ