trac nghiem giao ly
Có 4 tình huống khẩn cấp trong bức hình dưới đây, việc chọn giải quyết trước việc nào sẽ bộc lộ thế giới nội tâm và tính cách của bạn. Trắc nghiệm tính cách qua loài chó yêu thích của bạn. Trắc nghiệm: Bạn chọn ô tô màu nào, câu trả lời bộc lộ tính cách
meesudzu/trac-nghiem-online. This commit does not belong to any branch on this repository, and may belong to a fork outside of the repository. - Dễ dàng cài đặt và quản lý, không cần kiến thức lập trình - Giao diện làm bài trực quan, hỗ trợ hiển thị công thức LaTeX - Tự động lưu trạng thái làm
Bộ câu hỏi trắc nghiệm giáo lý hôn nhân công giáo có đáp án 1. Giáo lý hôn nhân là gì? 2. Nội dung của giáo lý hôn nhân 3. 40 câu hỏi và đáp án về Tông Huấn Gia Đình của Đức Thánh Cha Gioan - Phaolô II Hoatieu.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết bộ câu hỏi trắc nghiệm giáo lý hôn nhân công giáo có đáp án để bạn đọc cùng tham khảo.
goi y dap an 30 cau trac nghiem thang 9.2022 _CUOC THI KON TUM 110 NAM XAY DUNG VA PHAT TRIEN_09.2.2013_09.2.2023 vụ Tỉnh ủy Kon Tum chọn ngày 25-9-1930 làm ngày truyền thống của Đảng bộ tỉnh Kon Tum với lý do? => Đây là ngày ra đời của chi bộ đảng cộng sản đầu tiên ở Kon Tum.
(các số Giáo Lý 1-1065) Xin đọc kỹ những câu hỏi trắc nghiệm sau đây và trả lời bằng cách khoanh tròn một trong những mẫu tự (a, b, c, d, e) đúng nhất hay một trong hai mẫu tự (Đ thay cho Đúng hay S thay cho Sai). Trong vòng 15 phút. 0. Thiên Chúa dựng nên con người với mục đích duy nhất là để con người (SGL số 1):
Badische Zeitung Schnapp Er Sucht Sie. Nội San “ĐẾN MÀ XEM”/ Thỉnh Viện Đa Minh Việt Nam – Số 75 “Lễ Và Nghĩa Trong Đời Tu”. Lời Ngỏ Hơn bốn nghìn năm văn hiến, trải qua biết bao nền văn minh, dải đất hình chữ S của Việt Nam hôm nay thấm đậm biết bao dấu vết của văn hóa và văn minh, triết lý và phong cách sống. Những điều này ít nhiều tác động đến nếp sống và […] 28-09-2022 Cách đây 9 months trước
" Nếu anh em yêu mến Thầy, anh em sẽ giữ các điều răn của Thầy." Tin Mừng thánh Gioan 14,15 GB. NGUYỄN THÁI HÙNG GIÁO LÝ VIÊN, BƯỚC THEO THẦY GIÊSU HỎI THƯA, TRẮC NGHIỆM & Ô CHỮ được soạn theo tài liệu Linh Đạo Giáo Lý Viên của Ban Giáo Lý Gp. Banmêthuột. 01. Khi nói đến ơn gọi, ta thường hiểu là tiếng Chúa mời gọi một số người dâng mình cho Chúa trong bậc tu trì hay trong bậc giáo sĩ. Nhưng ơn gọi cũng có ý nghĩa chung là lời Thiên Chúa mời gọi mọi người vào một bậc sống nào đó như bậc sống nào? Sách GL 277 Bài 1 a. Giáo sĩ. b. Tu sĩ. c. Giáo dân. d. Cả a, b và c đúng. 02. Mỗi người lãnh nhận bí tích gì trong Hội Thánh đều được Chúa Thánh Thần kêu gọi để được sống theo bậc sống phù hợp với mình góp phần làm cho Nước Thiên Chúa sớm hoàn thành.Bài 1 a. Bí tích Rửa tội. b. Bí tích Xức dầu. c. Bí tích Thánh Thể. d. Cả a, b và c đúng. 03. Bậc giáo dân nảy ra những thứ ơn gọi riêng, nhiều con đường thiêng liêng và tông đồ khác, những ơn gọi đó là gì? Bài 1 a. Ơn gọi giáo lý viên. b. Ơn gọi sống trong tu hội đời sống độc thân ở giữa đời. c. Ơn gọi sống đời hôn nhân ... d. Cả a, b và c đúng. 04. Ơn gọi Giáo lý viên là ơn gọi chung với giáo dân bắt nguồn từ bí tích nào ? Bài 1 a. Bí tích Thêm sức. b. Bí tích Rửa tội. c. Bí tích Xức dầu. d. Chỉ có a và b đúng. 05. Ơn gọi Giáo lý viên là ơn gọi chung với giáo dân bắt nguồn từ bí tích Rửa tội và Thêm sức, nhưng có điểm riêng đó là gì ?Bài 1 a. Được Chúa Thánh Thần kêu gọi cách đặc biệt. b. Được biểu hiện công khai rõ ràng qua sự uỷ nhiệm của Đức Giám Mục. c. Được lãnh nhận Bí tích Thêm sức. d. Chỉ có a và b đúng. 06. Trong công cuộc truyền giáo, Giáo lý viên có ơn gọi riêng cho việc dạy giáo lý nhưng cùng chung ơn gọi với các giáo dân khác để làm tông đồ nhằm làm điều gì ? Bài 1 a. Cho mọi người nhận biết Chúa. b. Cho cuộc sống mọi người trở nên tốt đẹp. c. Thiết lập và thăng tiến Hội Thánh. d. Chỉ có a và b đúng. 07. Giáo lý viên cần khám phá và nhận ra ý nghĩa sâu sắc của ơn gọi mình để làm gì ? a. Để sống chứng nhân của Chúa. b. Để giúp đỡ mọi người cách tốt đẹp. c. Để phân định và vun trồng ơn gọi đó theo gương Chúa Giêsu. d. Để có cuộc sống hoàn hảo hơn. 08. Giáo lý viên noi gương ngôn sứ nào thưa với Thiên Chúa “Này con đây, xin hãy sai con” ? a. Ngôn sứ Môsê. b. Ngôn sứ Isaia. c. Ngôn sứ Samuen. d. Ngôn sứ Êlia. 09. Mỗi lối sống theo ơn gọi của Thiên Chúa đều có những tính cách căn bản riêng, đó gọi là gì? Bài 1 a. Căn tính. b. Ơn gọi. c. Đặc điểm. d. Bản sắc. 10. Căn tính của Kitô hữu tuỳ thuộc vào điều gì ? Bài 1 a. Ơn Thiên Chúa kêu gọi. b. Được Hội Thánh xác định tuỳ theo mỗi bậc sống. c. Được đào tạo giáo lý căn bản. d. Chỉ có a và b đúng. 11. Căn tính Giáo lý viên có phần chung với căn tính giáo dân tuỳ theo ơn gọi giáo dân mà Hội Thánh đã xác định là giáo dân không theo hàng giáo sĩ và bậc tu trì được Hội Thánh công nhận, họ thực hiện điều gì ? Bài 1 a. Di chúc của Thầy Chí Thánh trước khi về trời. b. Sứ mạng của toàn dân Kitô giáo trong Hội Thánh và trên trần gian theo phận sự riêng của họ. c. Bổn phận giúp đỡ mọi người. d. Chỉ có a và b đúng. 12. Giáo lý viên sống giữa cảnh sống đời thường trong gia đình và ngoài xã hội. Phận vụ riêng của họ là gì ? Bài 1 a. Tìm kiếm Nước Thiên Chúa bằng cách quản trị các việc trần thế. b. Sắp đặt chúng theo ý Thiên Chúa. c. Sống tốt đời đẹp đạo. d. Chỉ có a và b đúng. 13. Căn tính Giáo lý viên khác với giáo dân ở chỗ Giáo lý viên có nhiệm vụ gì? Bài 1 a. Sinh hoạt với các em thiếu nhi. b. Dạy giáo lý. c. Giúp đỡ các thiếu nhi sống tốt. d. Cả a, b và c đúng. 14. Căn tính Giáo lý viên khác với giáo dân ở chỗ Giáo lý viên có nhiệm vụ dạy giáo lý. Tuy nhiên, dạy giáo lý còn được SáchGiáo lý Hội Thánh Công giáo và Giáo luật chia làm hai loại Loại 1 dạy giáo lý trong cộng đoàn giáo xứ đã có đạo lâu đời. Loại 2 dạy giáo lý cho cả người có đạo và nhất là cho muôn dân chưa có đạo. Do đó, căn tính Giáo lý viên thuộc loại một gồm những yếu tố nào ? Bài 1 a. Được Chúa Thánh Thần kêu gọi. b. Được Hội Thánh trao cho một sứ mệnh. c. Được cộng tác với nhiệm vụ tông đồ của Giám Mục. d. Cả a, b và c đúng. 15. Căn tính Giáo lý viên ở xứ truyền giáo ngoài ba yếu tố sau được Chúa Thánh Thần kêu gọi, được Hội Thánh trao cho một sứ mệnh, được cộng tác với nhiệm vụ tông đồ của Giám Mục và còn thêm một yếu tố khác nữa là gì? Bài 1 a. Được làm thừa tác viên phụng vụ Lời Chúa. b. Được liên kết đặc biệt với hoạt động truyền giáo của Hội Thánh cho muôn dân. c. Được hướng dẫn cộng đoàn sống đức tin. d. Được đọc thăng tiến đời sống văn hóa. 16. Giáo lý viên luôn ý thức mình là giáo dân, phải hiểu đúng ơn gọi người giáo dân để sống cho đúng bổn phận trong Hội Thánh và thế giới hôm nay, đồng thời Giáo lý viên còn được Thiên Chúa mời gọi để dạy giáo lý, đó là một sứ mệnh mà Chúa Giêsu đã trao cho Hội Thánh, và ai trao lại cho Giáo lý viên ? Bài 1 a. Chúa Giêsu. b. Các tông đồ. c. Hội Thánh. d. Cha sở. 17. Giáo lý viên phải hiểu ơn gọi và căn tính của mình, phải học hỏi luôn luôn, không những để dạy mà còn để sống đạo cho mình, dạy giáo lý không chỉ bằng lời nói mà còn điều gì nữa mới có tính thuyết phục ? Bài 1 a. Luôn tham dự Thánh lễ. b. Bằng cả nếp sống của mình. c. Luôn gương mẫu trong đời sống bác ái. d. Luôn giúp đỡ mọi người. 18. Giáo lý viên Việt Nam là Giáo lý viên thuộc xứ truyền giáo,nên có bổn phận loan báo Tin mừng cho số người rất lớn chưa nghe biết Tin mừng, đồng thời khi dạy giáo lý cho các em, Giáo lý viên phải làm gì ? Bài 1 a. Luôn nhắc nhở và tập cho các em biết cầu nguyện truyền giáo. b. Tập cho các em biết truyền giáo cho các bạn của mình bằng cách chăm chỉ học hành, vâng lời thầy cô. c. Tập cho các em biết truyền giáo cho các bạn của mình bằng cách sẵn sàng yêu thương giúp đỡ các bạn đang gặp khó khăn vì yếu kém hay nghèo khó. d. Cả a, b và c đúng. 19. Trong hoạt động truyền giáo, vai trò của Giáo lý viên là chức năng, là nhiệm vụ và tác dụng phải lo, là quyền lợi và trách nhiệm loan báo cho mọi người biết Tin mừng của Chúa Kitô bằng mọi phương thế thích hợp như là gì? Bài 2 a. Lời nói. b. Việc làm. c. Cả đời sống bản thân. d. Cả a, b và c đúng. 20. Trong các xứ đạo lâu đời, việc dạy giáo lý phải thực hiện chu đáo cho các đối tượng nào ? Bài 2 a. Các thiếu nhi. b. Các thanh niên. c. Những người đã trưởng thành. d. Cả a, b và c đúng. 21. Với các Giáo lý viên ở xứ truyền giáo thì họ có vai trò gì ? Bài 2 a. Loan báo Tin mừng lần đầu tiên nhằm khêu gợi đức tin. b. Giúp người khác tìm ra lý lẽ để theo đạo, c. Tập cho họ quen sống đời sống Kitô hữu, giúp hội nhập vào cộng đoàn ở địa phương. d. Cả a, b và c đúng. 22. Vai trò Giáo lý viên thuộc xứ truyền giáo được liên kết với hoạt động truyền giáo của Hội Thánh, nên vừa phong phú và đa dạng. Trước hết, bao gồm toàn bộ việc công khai truyền giảng sứ điệp Kitô giáo loan báo đầu tiên, giới thiệu, trao đổi về lý do muốn làm dự tòng. Tháp tùng dự tòng nghĩa là gì ? Bài 2 a. Dẫn bước người dự tòng dần dần vào việc tuyên xưng đức tin. b. Giúp người dự tòng lãnh các bí tích. c. Hội nhập vào Hội Thánh để cùng nhau làm chứng cho Đức kitô. d. Cả a, b và c đúng. 23. Theo Thông điệp “Sứ vụ Đấng Cứu độ” của Thánh Giáo Hoàng Gioan Phaolô II, Giáo lý viên là ai? Bài 2 a. Những cán bộ chuyên trách. b. Những chứng tá trực tiế. c. Những người Phúc âm hoá không thể thay thế. d. Cả a, b và c đúng. 24. Theo Giáo luật khoản 785/1, Giáo lý viên là “Những giáo dân được huấn luyện thích đáng và trổi vượt về đời sống Kitô giáo, để dưới sự hướng dẫn của các vị thừa sai họ làm gì ? B. 2 a. Dấn thân giảng dạy giáo lý Phúc âm. b. Tổ chức các cử hành Phụng vụ. c. Lo các việc bác ái. d. Cả a, b và c đúng. 25. Sổ tay hướng dẫn về Giáo lý viên có dạy Giáo lý viên là “giáo dân” được Hội Thánh uỷ thác cách đặc biệt, theo nhu cầu địa phương, để giúp những người chưa biết Đức Kitô và cả tín hữu nữa, có thể làm gì ? Bài 2 a. Nhận biết Đức Kitô. b. Yêu mến Đức Kitô. c. Bước theo Đức Kitô. d. Cả a, b và c đúng. 26. Bộ Phúc Âm hoá còn dựa theo Tông huấn “Kitô hữu giáo dân” để nhắc các mục tử có thể trao cho Giáo lý viên giáo dân làm những việc không thuộc riêng chức thánh như những việc gì ? Bài 2 a. Thi hành tác vụ Lời Chúa. b. Chủ toạ buổi cầu nguyện. c. Rửa tội, cho rước lễ. d. Cả a, b và c đúng. 27. Bộ Phúc Âm hoá đã dựa theo thực tế để nêu lên các nhiệm vụ một cách tổng quát. Những nhiệm vụ đó là gì? Bài 2 a. Nhiệm vụ chuyên trách về giáo lý như giáo dục đức tin cho giới trẻ và người lớn. b. Nhiệm vụ cộng tác trong rất nhiều hình tông đồ với các thừa tác viên có chức thánh, tuỳ theo quy định của các ngài. c. Nhiệm vụ tuỳ theo giới tính và tuổi tác. d. Cả a, b và c đúng. 28. Nhiệm vụ chuyên trách về giáo lý như giáo dục đức tin cho giới trẻ và người lớn đòi hỏi Giáo lý viên phải làm gì ? Bài 2 a. Chuẩn bị cho các dự tòng và gia đình họ nhận các bí tích khai tâm vào Kitô giáoRửa tội, Thêm sức, Thánh Thể. b. Cộng tác vào những sáng kiến để ủng hộ họ và củng cố các giáo lý viên như việc tĩnh tâm, cuộc giao lưu. c. Giúp các dự tòng làm các dự án kinh tế. d. Chỉ có a và b đúng. 29. Nhiệm vụ cộng tác trong rất nhiều hình thức tông đồ với các thừa tác viên có chức thánh, tuỳ theo quy định của các ngài là những việc gì?B. 2 a. Loan báo Tin mừng lần đầu cho những người chưa theo Kitô giáo đến việc dạy giáo lý cho dự tòng, linh hoạt việc cầu nguyện trong cộng đoàn, đặc biệt là việc Phụng vụ Chúa nhật khi không có linh mục. b. Huấn luyện các Giáo lý viên khác cho đến việc tháp tùng Giáo lý viên tự nguyện và hướng dẫn các sáng kiến mục vụ. Từ việc thăng tiến con người và công lý cho việc trợ giúp người nghèo và các hoạt động khác có tính cách bác ái xã hội. c. Giúp đỡ các bệnh nhân cho đến việc cử hành nghi lễ an táng, dạy giáo lý ở các xứ đạo. d. Cả a, b và c đúng. 30. Tuỳ theo giới tính và tuổi tác của Giáo lý viên, họ được trao những nhiệm vụ gì? Bài 2 a. Đàn ông có gia đình xem ra thích hợp với nhiệm vụ làm linh hoạt viên cho cộng đoàn giống như nhiệm vụ gia trưởng. b. Phụ nữ có nhiệm vụ thích hợp hơn với việc giáo dục trẻ em và thăng tiến nữ giới. c. Người trưởng thành đã lập gia đình có nhiệm vụ làm chứng chắc chắn cho giá trị hôn nhân, người trẻ có nhiệm vụ tiếp xúc với thanh niên, thiếu niên. d. Cả a, b và c đúng. 31. Linh đạo của Giáo lý viên là gì ? Bài 4 a. Đời sống cầu nguyện của Giáo lý viên. b. Học vấn của Giáo lý viên. c. Đường lối thể hiện và biểu hiện căn tính cùng vai trò của Giáo lý viên trong đời sống của mình. d. Cả a, b và c đúng. 32. Theo nghĩa chung linh đạo là gì? Bài 4 a. Đường lối thiêng liêng để sống đúng với căn tính của mình. b. Sống theo sự hướng dẫn của Hội Thánh. c. Sống theo sự hướng dẫn của thừa tác viên có chức thánh. d. Cả a, b và c đúng. 33. Theo nghĩa chuyên môn linh đạo là gì? B. 4 a. Là đường lối sống, là nếp sống hoàn toàn vâng theo Chúa Thánh Thần, Đấng giúp mỗi người thường xuyên đổi mới chính mình cho đúng với căn tính của mỗi người. b. Là lối sống tốt được mọi người công nhận. c. Là đường lối sống giúp mọi người nên thánh. d. Chỉ có b và c đúng. 34. Mỗi người có ơn gọi căn tính, với vai trò và nhiệm vụ riêng muốn sống đúng với ơn gọi và căn tính ấy thì phải làm gì ? Bài 4 a. Theo một đường lối. b. Theo nếp sống thích hợp. c. Sống theo mọi người. d. Chỉ có a và b đúng. 35. Ơn gọi của mỗi người đều do Chúa Thánh Thần kêu mời, vừa do chính người soi sáng dẫn đường để sống theo linh đạo thích hợp. Việc của Giáo lý viên là gì? Bài 4 a. Cầu nguyện. b. Vâng theo và để cho Chúa Thánh Thần uốn nắn. c. Sống tốt. d. Giúp đỡ mọi người. 36. Bản chất của tất cả các linh đạo là gì ? a. Là sống đời sống thánh thiện đi đôi với làm. b. Làm cho người khác yêu mến Thiên Chúa. c. Là Phúc âm hoá. d. Cả a, b và c đúng. 37. Tại sao lại sống thánh thiện? Bài 4 a. Chính Chúa Giêsu đã dạy “Các con hãy nên trọn lành như Cha các con trên trời là Đấng trọn lành” Mt 5, 48. b. Thánh Phaolô cũng khuyên các giáo hữu sống xứng đáng như các vị thánh Ep 5,3 c. Mọi Kitô hữu đều được kêu mời và có bổn phận nên Thánh và nên trọn lành theo bậc sống mình Hiến chế về Hội Thánh. d. Cả a, b và c đúng. 38. Nên Thánh hay nên trọn lành có ý nghĩa là gì? Bài 4 a. Sống đúng ơn gọi của mình. b. Yêu mến Thiên Chúa hết lòng, hết sức và yêu mến Thiên Chúa thật thì phải khao khát làm cho Thiên Chúa được mọi người mến yêu. c. Tuân giữ những điều Hội thánh dạy. d. Sống yêu thương và xem mọi người là anh em. 39. Phúc âm hoá nghĩa là gì ? Bài 4 a. Làm cho người khác hiểu Thiên Chúa. b. Làm cho người khác yêu mến Thiên Chúa. c. Sống nhân nghĩa với mọi người. d. Chỉ có a và b đúng. 40. Kitô hữu đã được Phúc âm hoá rồi thì có bổn phận gì ? Bài 4 a. Phúc âm hoá cho người khác. b. Yêu thương người khác. c. Nâng đỡ anh chị em mình. d. Chia sẻ công việc với mọi người. 41. Cần phải có một linh đạo riêng cho Giáo lý viên, phải phát xuất từ ơn gọi và sứ mệnh của họ, ý nghĩa đó là gì ? Bài 4 a. Giáo lý viên là một thành phần được ưu đãi. b. Giáo lý viên phải vâng theo Chúa Thánh Thần để sống thánh thiện. c. Truyền giáo theo cách của một Giáo lý viên giáo dân. d. Chỉ có b và c đúng. 42. Giáo lý viên giáo dân ở giữa trần thế là có bổn phận gì ? Bài 4 a. Làm cho các “thực tại trần thế” thấm nhuần tinh thần Phúc âm và trở nên hoàn hảo. b. Xây dựng xã hội ngày càng tốt đẹp. c. Chung tay với mọi người bảo vệ tổ quốc. d. Giúp đỡ những người di dân. 43. Giáo lý viên phải quan tâm việc Phúc âm hoá cho mọi người khác hơn giáo dân vì mình có điều kiện hơn, và quan tâm như thế nào? Bài 4 a. Bằng lời cầu nguyện. b. Sẵn sàng trao đổi. c. Đối thoại với những ai muốn hiểu biết về kitô giáo. d. Cả a, b và c đúng. 44. Khi giảng dạy giáo lý cho học viên, Giáo lý viên phải làm gì ? Bài 4 a. Tập cho học viên quen cầu nguyện cho việc truyền giáo. b. Tập cho học viên biết truyền giáo cho bạn bè mình bằng đời sống chăm ngoan, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè vượt khó. c. Tập cho học viên biết lao động hằng ngày. d. Chỉ có b và c đúng. 45. Để giúp Giáo lý viên dễ sống linh đạo Giáo lý viên đúng hơn, Giáo hội đã tóm tắt trong 4 phong cách. Đó là những phong cách nào? Bài 4 a. Cởi mở với Lời Chúa. b. Đời sống thống nhất và chân thực. c. Nhiệt tâm truyền giáo. d. Tinh thần của Đức Maria. e. Cả a, b, c và d đúng. 46. Giáo lý viên có nhiệm vụ chính là truyền giảng Lời Chúa nên phong cách trước hết trong linh đạo Giáo lý viên là cởi mở với Lời Chúa. Cởi mở với Lời Chúa qua những điểm nào ? Bài 5 a. Kinh Thánh. b. Cử hành trong Phụng vụ. c. Các thánh thực thi trong đời sống... d. Cả a, b và c đúng. 47. Cởi mở với Lời Chúa qua những điểm trên là để gặp gỡ Đức Kitô, vì Đức Kitô ẩn giấu trong đâu ? Bài 5 a. Trong Lời Người. b. Trong các bí tích, nhất là bí tích Thánh Thể. c. Trong anh em chị đang sống bên ta. d. Cả a, b và c đúng. 48. Vì thế, cởi mở với Lời Chúa có nghĩa là gì? Bài 5 a. Cởi mở với Thiên Chúa. b. Với Hội Thánh. c. Với thế giới. d. Cả a, b và c đúng. 49. Cởi mở để đón nhận gặp gỡ Thiên Chúa Ba Ngôi trong nơi sâu thẳm của lòng người. Việc cởi mở này rất quan trọng vì làm cho đời người có một ý nghĩa, một hướng đi, nghĩa là làm cho ta thế nào ? Bài 5 a. Có những xác tín, những tin tưởng chắc chắn, đúng với sự thật về Thiên Chúa và loài người. b. Có những tiêu chuẩn, những qui luật để giữ vào đó mà lượng giá tốt xấu cho đúng. c. Có thang giá trị để mà biết các giá trị nào cao thấp con người hơn con vật. d. Cả a, b và c đúng. 50. Cởi mở bằng cách tích cực là sẵn sàng đón nhận ảnh hưởng của những ai? Bài 5 a. Của Chúa Cha, Đấng đã trao ban cho ta Lời Chúa. b. Của Chúa Con, là Đức Kitô, là Ngôi Lời, Đấng đã làm người để chỉ nói lên những gì đã nghe từ Chúa Cha. c. Của Chúa Thánh Thần, Đấng soi sáng trí tuệ và hâm nóng tâm hồn để hiểu Lời Chúa và yêu mến thực thi lời Chúa. d. Cả a, b và c đúng. 51. Hội Thánh là người sai Giáo lý viên đi như một thành phần của mình để Giáo lý viên làm gì ? Bài 5 a. Góp phần xây dựng Hội Thánh. b. Rao giảng Tin mừng. c. Kết hiệp với mọi người. d. Nêu gương sáng cho các tín hữu. 52. Hội Thánh là người sai Giáo lý viên đi như một thành phần của mình để Giáo lý viên góp phần xây dựng Hội Thánh. Vì thế, Giáo lý viên phải ý thức sâu sắc điều gì ? Bài 5 a. Mình tuỳ thuộc vào Hội Thánh. b. Có trách nhiệm với Hội Thánh. c. Là thành phần chủ động của Hội Thánh. d. Cả a, b và c đúng. 53. Công việc của Giáo lý viên không phải là công việc có tính cách cá nhân, riêng rẽ, nhưng luôn luôn một việc có tính cách Hội Thánh. Nghĩa là gì? Bài 5 a. Mang tính cộng đồng. b. Hiệp thông giữa các thành phần trong Hội Thánh. c. Tìm sự nâng đỡ lẫn nhau. d. Chỉ có a và b đúng. 54. Cởi mở với Hội Thánh bằng những cách nào? Bài 5 a. Luôn luôn tỏ lòng thảo hiếu với Hội Thánh. b. Tận tâm phục vụ Hội Thánh. c. Sẵn sàng chịu khổ với Hội Thánh. d. Cả a, b và c đúng. 55. Cởi mở với Hội Thánh được thực hiện trong công việc cụ thể nào? Bài 5 a. Gắn bó và vâng phục Đức Giáo Hoàng là trung tâm hiệp nhất và là mối giây thông điệp tất cả thành phần Hội Thánh. b. Gắn bó và vâng phục Đức Giám Mục của mình là người Cha và là người lãnh đạo địa phương và với những vị đại diện cũng như những người cộng tác với các ngài. c. Tham gia với tinh thần trách nhiệm vào công việc mà Hội Thánh đang hành trình trên trần gian phải làm, đó là việc Phúc âm hoá. Việc truyền giáo; đồng thời cùng chia sẻ với Hội Thánh khát vọng được gặp gỡ trong vinh quang với Chúa Kitô mai sau. d. Cả a, b và c đúng. 56. Giáo lý viên cần phải ý thức đúng tầm quan trọng của thế giới trong chương trình cứu độ của Chúa. Nghĩa là nhìn thế giới như thế nào? a. Thế giới được tạo dựng do đức ái vĩnh hằng của Chúa Cha và là nơi cũng do đức ái vĩnh hằng ấy, Thiên Chúa Ba Ngôi thực hiện cứu độ có kế hoạch. b. Thế giới là nơi Chúa Con, là nơi Ngôi Lời Thiên Chúa đến trong lịch sử để cắm lều và ở giữa loài người, hầu cứu độ tất cả loài người và vạn vật. c. Thế giới là nơi mà Chúa Thánh Thần được gửi đến để thánh hóa mọi người và lập Hội Thánh, để tất cả được “đến với Chúa Cha, nhờ Chúa Con và trong một Thánh Thần duy nhất” Ep 2, 18. . Cả a, b và c đúng. 57. Cởi mở bằng cách quan tâm đến mọi nhu cầu của thế giới, là nơi mình biết mình được sai đến để hoạt động trong đó, nhưng là không được hoàn toàn lệ thuộc vào nó. Cởi mở theo cách đó thì Giáo lý viên phải làm gì? Bài 5 a. Luôn hội nhập vào hoàn cảnh sống của mọi người, của anh chị em mình, không tức tách mình ra hoặc để mình tụt hậu vì sợ khó hoặc muốn an toàn. b. Luôn có một cái nhìn siêu nhiên về cuộc sống chứ không chỉ nhằm tới vật chất và luôn tin rằng Lời từ miệng Chúa phán ra thế nào cũng có hiệu quả. Lời ấy sẽ chẳng trở về Chúa mà lại không hoàn thành sứ mệnh cứu độ của Lời Chúa. c. Luôn nhắm tới việc làm cho mọi người được sống đầy đủ vật chất. d. Chỉ có a và b đúng. 58. Cởi mở với Lời Chúa là phong cách làm nền tảng trong linh đạo Giáo lý viên. Giáo lý viên phải mở trí, mở lòng để làm gì và nhờ đó tấm lòng mình được thôi thúc bởi đức ái tông đồ, nghĩa là bởi lòng yêu mến muốn đem mọi người vào gia đình Thiên Chúa, được làm con cái Thiên Chúa và làm anh em với nhau? Bài 5 a. Đón nhận Lời Chúa. b. Để tìm hiểu. c. Suy gẫm thấm nhuần Lời Chúa, d. Cả a, b và c đúng. 59. Thấm nhuần tình yêu của Thiên Chúa Ba Ngôi, thấm nhuần đức ái mục tử của Chúa Kitô, Giáo lý viên cùng với mọi thành phần trong Hội Thánh vâng theo Chúa Thánh Thần, cởi mở để làm gì ? Bài 5 a. Đi đến với thế giới loan báo Tin mừng cứu độ. b. Đón nhận thế giới vào Hội Thánh. c. Để góp phần hoàn thành kế hoạch cứu độ của Thiên Chúa Ba Ngôi. d. Cả a, b và c đúng. 60. Đời sống chân thực là đời sống đích thực chứ không giả hiệu giả hình, nghĩa là những điều gì đều đúng với thâm tâm hay lương tâm, không phải chỉ có tính cách xã giao, chiến thuật hay thủ đoạn? Bài 6 a. Lời nói. b. Cử chỉ. c. Việc làm. d. Cả a, b và c đúng. 61. Dạy giáo lý không phải là dạy một môn học về văn hoá, cũng không phải dạy ý kiến của Giáo lý viên, mà là dạy điều gì ? Bài 6 a. Dạy Lời Chúa, b. Dạy những điều mà Hội Thánh tin. c. Dạy những điều tốt. d. Chỉ có a và b đúng. 62. Trước khi dạy giáo lý, Giáo lý viên đã phải cố gắng sống theo những giáo lý mình dạy cách chân thực. Làm như vậy, Giáo lý viên chứng minh cho mọi người điều gì ? Bài 6 a. Mình là một con người. b. Là một Giáo lý viên có phẩm chất. c. Có ý thức trách nhiệm và sống đúng trách nhiệm của Giáo lý viên. d. Cả a, b và c đúng. 63. Thế giới hôm nay đã phải nghe nhiều lời tuyên truyền rất hùng hồn và hấp dẫn của những hạng người nói vậy mà không phải vậy. Vì vậy, người ta đòi hỏi những người đi Phúc âm hoá người khác phải nói cho họ về một Thiên Chúa mà chính người đó đã đã thế nào ? Bài 6 a. Hiểu biết quen thân. b. Cảm nghiệm được. c. Như thể người ấy đã được thấy được “Đấng vô hình”. d. Cả a, b và c đúng. 64. Đời sống chân thực là phong cách thứ hai của linh đạo Giáo lý viên, nó được biểu hiện qua những hành động nào ? Bài 6 a. Cầu nguyện. b. Cảm nghiệm về Thiên Chúa. c. Sẵn sàng buông theo Chúa Thánh Thần. d. Cả a, b và c đúng. 65. Cầu nguyện là gặp gỡ Chúa để làm gì ? a. Nghe Chúa nói. b. Nói với Chúa. c. Để có cùng ý nghĩ và ước muốn như Chúa. d. Cả a, b và c đúng. 66. Dấu chỉ sâu sắc hơn về đời sống chân thực, đó là những tâm tình của việc cầu nguyện, nó phát xuất từ những điều gì ? Bài 6 a. Việc gặp gỡ, hiểu biết. b. Cảm phục, tạ ơn, chúc tụng. c. Xin ơn cần thiết cho hồn xác, d. Cả a, b và c đúng. 67. Giáo lý viên cần ý thức vai trò quan trọng của ai mà Chúa Giêsu đã gửi đến để thường xuyên hướng dẫn uốn nắn mỗi Kitô hữu? Bài 6 a. Chúa Thánh Thần. b. Hội Thánh. c. Mẹ Maria. d. Các tông đồ. 68. Nhiệm vụ Giáo lý viên đòi hỏi Giáo lý viên hiểu biết Chúa Kitô mỗi ngày hơn và sống theo Người để làm gì ? Bài 6 a. Dễ dàng lôi kéo mọi người. b. Đời sống luôn thống nhất và chân thực. c. Luôn tín thác vào Chúa. d. Mọi người tin tưởng. 69. Càng sống thống nhất và chân thực, giáo lý viên càng làm chứng và dạy dỗ hữu hiệu hơn. Muốn xác tín như vậy, Giáo lý viên cần phải làm gì ? Bài 6 a. Dẹp bỏ ý nghĩ sai lầm là mình chỉ là giáo dân sống giữa hoàn cảnh trần thế. b. Làm sao tổ chức được đời sống kỷ luật và có các điều kiện thuận lợi như các linh mục và tu sĩ. c. Phải năng trau dồi kiến thức mọi mặt. d. Chỉ có a và b đúng. 70. Cố gắng sống thống nhất và chân thực sẽ mang lại cho Giáo lý viên điều gì? Bài 6 a. Niềm vui. b. Tự hào. c. Sự an ủi. d. Chỉ có a và b đúng. 71. Đời sống thống nhất và chân thực theo linh đạo Giáo lý viên sẽ làm cho Giáo lý viên hưởng được hoa quả nào của Chúa Thánh Thần ?x. Gl 5,22-23. Bài 6 a. Hiền hoà. b. Bác ái, hoan lạc. c. Bình an, trung tín. d. Cả a, b và c đúng. 72. Giáo lý viên là Kitô hữu và còn là Kitô hữu có ơn gọi làm Giáo lý viên không thể làm ngơ trước tiếng gọi khẩn cấp gì? Bài 7 a. Giúp đỡ người nghèo. b. Loan báo Tin mừng. c. Nâng đỡ người cô thế. d. Chăm lo những người di dân. 73. Khi Giáo lý viên cởi mở để đón nhận lời Chúa, hiểu biết và sống thân tình với Chúa luôn thì không thể nào lại không tìm cách làm cho người khác hiểu biết và sống thân tình với Người. Cởi mở với lời Chúa đòi hỏi điều gì ? Bài 7 a. Đón nhận Lời Chúa. b. Đem Lời Chúa cho người khác. c. Học hỏi Lời Chúa. d. Chỉ có a và b đúng. 74. Giáo lý viên không thể bỏ ngoài tai tiếng gọi khẩn cấp nào của Chúa Kitô ? Bài 7 a. "Tôi còn có những chiên khác không thuộc ràn này. Tôi cũng phải đưa chúng về" Ga 10,16. b. "Anh em hãy đi khắp tứ phương thiên hạ, loan báo Tin Mừng cho mọi loài thọ tạo" Mc 16,15. c. "Anh em hãy thương yêu nhau, như Thầy đã yêu thương anh em" Ga 13,34b d. Chỉ có a và b đúng. 75. Giáo lý viên đã nghe biết về tiếng gọi và lệnh truyền của Chúa Kitô nên phải khắc ghi trong lòng để suy niệm. Dẫu có bị cấm cách, ngăn cản hay bách hại, Giáo lý viên không bao giờ thế nào ? x. Rm 1,16. Bài 7 a. Chạy trốn sứ mệnh của mình. b. Từ bỏ bổn phận. c. Hổ thẹn vì Tin mừng của Chúa. d. Cả a, b và c đúng. 76. Được tình yêu Chúa Kitô thúc bách, Giáo lý viên đã dứt khoát không chạy theo xu hướng của người đời chỉ lo kiếm tiền bạc danh vọng để hưởng thụ. Nhưng chọn lựa tìm kiếm vinh dự nơi Chúa Kitô và không muốn loan báo điều gì khác ngoài Chúa Kitô là gì? Bài 7 a. Sức mạnh. b. An ủi. c. Sự khôn ngoan của Thiên Chúa. d. Chỉ có a và c đúng. 77. Giáo lý viên đã yêu mến Chúa Kitô và khao khát làm cho nhiều người nữa biết Người, thì phải làm gì ? Bài 7 a. Học hỏi những giáo huấn của Chúa Kitô. b. Bắt chước tấm lòng của Chúa Kitô đến với các chiên lạc. c. Luôn cầu nguyện với Chúa Kitô. d. Luôn lắng nghe lời hướng dẫn của Chúa Thánh Thần. 78. Nhiệt tâm truyền giáo thôi thúc thánh Phaolô đến nỗi Ngài thú nhận rằng “Thật vậy, đối với tôi, rao giảng Tin Mừng không phải là lý do để tự hào, mà đó là một sự cần thiết bắt buộc tôi phải làm. Khốn thân tôi ... ... .... .” 1Cr 9,16. Bài 7 a. Vì tôi đã giơ chân đạp gai nhọn. b. Nếu tôi không rao giảng Tin Mừng. c. Vì tôi là người Pharisêu. d. Vì tôi không thực hành Lời Chúa. 79. Nhiệt tâm chân thực truyền giáo của Giáo lý viên được biểu hiện như sau Bài 7 a. Giáo lý viên khắc hoạ được nơi sâu thẳm nhất của mình dấu Thánh Giá vinh quang của Chúa Kitô. b. Giáo lý viên sẵn sàng chấp nhận mọi gian nan, thử thách, đau khổ trong đời truyền giáo. c. Giáo lý viên luôn sống đời cầu nguyện. d. Chỉ có a và b đúng. 80. Tinh thần của Đức Maria là gì ? Bài 8 a. Tinh thần cộng tác chặt chẽ với Đức Kitô trong công cuộc cứu chuộc. b. Tinh thần gắn bó mật thiết với Hội Thánh của Đức Kitô.. c. Tinh thần phó thác và yêu thương. d. Chỉ có a và b đúng. 81. Đức Maria cộng tác chặt chẽ với Đức Kitô trong công cuộc cứu chuộc qua những việc nào ? Bài 8 a. Mẹ đã sinh ra, nuôi dưỡng và dạy dỗ Đức Giêsu. b. Khi Đức Giêsu đi loan báo Tin mừng cho mọi người, Đức Maria luôn chăm chú theo dõi. c. Khi Đức Giêsu chịu chết để cứu chuộc loài người, Đức Maria đã có mặt dưới chân thập giá để hiệp thông sâu sắc với con mình, trở nên như bà Eva mới, Mẹ của một nhân loại nhân loại mới, Mẹ của Hội Thánh. d. Cả a, b và c đúng. 82. Đức Maria là Mẹ Đức Kitô, Mẹ của Hội Thánh là thân thể Đức Kitô và cùng với Hội Thánh, Người làm Mẹ, và đã làm gì? Bài 8 a. Làm cho nhiều người sinh lại để trở nên con cái Hội Thánh. b. Đã nuôi dưỡng Chúa Kitô. c. Đã hiệp thông sâu sắc với con mình, trở nên như bà Eva mới, Mẹ của một nhân loại nhân loại mới, Mẹ của Hội Thánh. d. Cả a, b và c đúng. 83. Theo gương Mẹ Maria, Giáo lý viên được mời gọi để làm người dạy dỗ, giáo dục đức tin cho các học viên. Như thế, Giáo lý viên phải làm gì với các học viên? Bài 8 a. Giúp họ trở thành môn đệ đích thực của Đức Kitô. b. Giúp họ sống đúng căn tính Kitô hữu bằng cách đi theo linh đạo phù hợp với căn tính của mình. c. Giúp họ thăng tiến trong đời sống xã hội. d. Chỉ có a và b đúng. 84. Giáo lý viên gắn bó mật thiết với Hội Thánh bằng cởi mở với Hội Thánh, để làm gì ? Bài 8 a. Cũng mang trong lòng mình mối ưu tư của Hội Thánh ở địa phương hôm nay, b. Luôn vâng theo hướng dẫn của Đức Giám Mục và các Linh Mục coi sóc mình. c. Luôn đồng hành với những người bị bỏ rơi. d. Chỉ có a và b đúng. 85. Đức Maria là Giáo lý viên gương mẫu sống đúng linh đạo Giáo lý viên. Người có đủ những phương cách kể trên, đó là những phương cách gì ? Bài 8 a. Đức Maria cởi mở với lời Chúa bằng xin vâng ý Đức Chúa Cha, hiệp thông với Chúa Kitô, Con của Người và sẵn sàng để Chúa Thánh Thần tác động và hướng dẫn. b. Đức Maria cởi mở với Hội Thánh mới bằng cách “chuyên cần cầu nguyện”, cởi mở với mọi người bằng cách mau mắn giúp bà Êlisabeth, giúp tiệc cưới Cana. c. Đức Maria luôn thống nhất đời sống và sống chân thực theo thánh ý Thiên Chúa nhờ cầu nguyện và cảm nghiệm về Thiên Chúa thể hiện trong lời kinh Ngợi Khen của Đức Maria - Lc 1,56. d. Đức Maria có nhiệt tâm truyền giáo ở mức độ cao nhất nhờ đồng công cứu chuộc trong cuộc tử nạn của Đức Kitô, mang lại ơn cứu chuộc cho mọi người. e. Cả a, b, c và d đúng. "Vì nếu người ta được cả thế giới mà phải thiệt mất mạng sống, thì nào có lợi gì?" Tin Mừng thánh Mátthêu 16,26 GIÁO LÝ VIÊN, BƯỚC THEO THẦY GIÊSU Lời giải đáp TRẮC NGHIỆM 01. d. Cả a,b và c đúng. Bài 1 02. a. Bí tích Rửa tội Bài 1 03. d. Cả a,b và c đúng. Bài 1 04. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 1 05. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 1 06. c. Thiết lập và thăng tiến Hội Thánh Bài 1 Để phân định và vun trồng ơn gọi đó theo gương Chúa Giêsu. Bài 1 08. b. Ngôn sứ IsaiaBài 1 09. a. Căn tínhBài 1 10. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 1 Sứ mạng của toàn dân Kitô giáo trong Hội Thánh và trên trần gian theo phận sự riêng của họ. Bài 1 12. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 1 13. b. Dạy giáo lý Bài 1 14. d. Cả a, b và c đúng. Bài 1 15. b. Được liên kết đặc biệt với hoạt động truyền giáo của Hội Thánh cho muôn dân 16. c. Hội Thánh Bài 1 17. b. Bằng cả nếp sống của mình Bài 1 18. d. Cả a, b và c đúng. Bài 1 19. d. Cả a, b và c đúng. Bài 2 20. d. Cả a, b và c đúng. Bài 2 21. d. Cả a, b và c đúng. Bài 2 22. d. Cả a, b và c đúng. Bài 2 23. d. Cả a, b và c đúng. Bài 2 24. d. Cả a, b và c đúng. Bài 2 25. d. Cả a, b và c đúng. Bài 2 26. d. Cả a, b và c đúng. Bài 2 27. d. Cả a, b và c đúng. Bài 2 28. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 2 29. d. Cả a, b và c đúng. Bài 2 30. d. Cả a, b và c đúng. Bài 2 31. c. Đường lối thể hiện và biểu hiện căn tính cùng vai trò của giáo lý viên trong đời sống của mình. Bài 4 32. a. Đường lối thiêng liêng để sống đúng với căn tính của mình. Bài 4 33. a. Là đường lối sống, là nếp sống hoàn toàn vâng theo Chúa Thánh Thần, Đấng giúp mỗi người thường xuyên đổi mới chính Mình cho đúng với căn tính của mỗi người. Bài 4 34. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 4 35. b. Vâng theo và để cho Chúa Thánh Thần uốn nắn. Bài 4 36. d. Cả a, b và c đúng. Bài 4 37. d. Cả a, b và c đúng. Bài 4 38. b. Yêu mến Thiên Chúa hết lòng, hết sức và yêu mến Thiên Chúa thật thì phải khao khát làm cho Thiên Chúa được mọi người mến yêu. 39. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 4 40. a. Phúc âm hoá cho người khác. Bài 4 41. d. Chỉ có b và c đúng. Bài 4 42. a. Làm cho các “thực tại trần thế” thấm nhuần tinh thần Phúc âm và trở nên hoàn hảo.Bài 4 43. d. Cả a, b và c đúng. Bài 4 44. d. Chỉ có b và c đúng. Bài 4 45. e. Cả a, b, c và d đúng. Bài 4 46. d. Cả a, b và c đúng. Bài 5 47. d. Cả a, b và c đúng. Bài 5 48. d. Cả a, b và c đúng. Bài 5 49. d. Cả a, b và c đúng. Bài 5 50. d. Cả a, b và c đúng. Bài 5 51. a. Góp phần xây dựng Hội Thánh. Bài 5 52. d. Cả a, b và c đúng. Bài 5 53. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 5 54. d. Cả a, b và c đúng. Bài 5 55. d. Cả a, b và c đúng. Bài 5 56. d. Cả a, b và c đúng. Bài 5 57. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 5 58. d. Cả a, b và c đúng. Bài 5 59. d. Cả a, b và c đúng. Bài 5 60. d. Cả a, b và c đúng. Bài 6 61. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 6 62. d. Cả a, b và c đúng. Bài 6 63. d. Cả a, b và c đúng. Bài 6 64. d. Cả a, b và c đúng. Bài 6 65. d. Cả a, b và c đúng. 66. d. Cả a, b và c đúng. Bài 6 67. a. Chúa Thánh Thần Bài 6 68. b. Đời sống luôn thống nhất và chân thực 69. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 6 70. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 6 71. d. Cả a, b và c đúng. Bài 6 72. b. Loan báo Tin mừng Bài 7 73. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 7 74. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 7 75. c. Hổ thẹn vì Tin mừng của Chúa Bài 7 76. d. Chỉ có a và c đúng. Bài 7 77. b. Bắt chước tấm lòng của Chúa Kitô đến với các chiên lạc. Bài 7 78. b. Nếu tôi không rao giảng Tin Mừng 79. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 7 80. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 8 81. d. Cả a, b và c đúng. Bài 8 82. a. Làm cho nhiều người sinh lại để trở nên con cái Hội Thánh. Bài 8 83. d. Chỉ co a và b đúng. Bài 8 84. d. Chỉ có a và b đúng. Bài 8 85. e. Cả a, b, c và d đúng. Bài 8 GB. NGUYỄN THÁI HÙNG
TRẮC NGHIỆM GIÁO LÝ Khối Khai Tâm Bài 2 Non cao, biển cả hãy ngợi khen Chúa 1. Thiên Chúa dựng nên non cao, biển cả để biểu lộ quyền năng và tình thương của Chúa. Đúng. Sai. 2. Cây tươi, hoa đẹp, trái ngon có phải do Thiên Chúa dựng nên không? Phải. Không. Bài 4 Loài vật, muôn chim hãy ca ngợi Chúa 3. Thiên Chúa tạo dựng chó, mèo, gà, vịt, chim trời, cá biển. Đúng. Sai. 4. Chó, mèo, gà, vịt, chim trời, cá biển do Phật dựng nên. Thiên Chúa dựng nên. Bài 5 Nước trong, lửa hồng Chúa đã dựng nên 5. Thiên Chúa tạo dựng nên nước trong và lửa hồng cho Cho em và mọi người Cho một mình em thôi. 6. Nước và lửa có lợi không? Có lợi cho em và mọi người. Không có lợi cho em và mọi người. Bài 8 Chúa cho em trí khôn thông minh. 7. Ai ban cho em trí khôn thông minh? Cô tiên xanh. Thiên Chúa 8. Trí thông minh để em làm điều xấu. Đúng. Sai. Bài 9 Chúa cho con có hai tay để làm việc. 9. Chúa ban cho em đôi tay để đánh nhau. Đúng. Sai. 10. Đôi tay của em để làm việc nào sau đây Quét nhà. Đánh nhau. 11. Em là học sinh, em phải chăm chỉ học hành và siêng năng học giáo lý. Đúng. Sai. Bài 10 Chúa cho em hai chân để đi. 12. Em thường đi đâu khi không ở nhà? Em đi nhà thờ, đi học giáo lý, đôi khi đến chơi nhà bạn và phần lớn thời gian em lo học. Đúng. Sai. 13. Đi đâu hay ở đâu về, em phải chào ông chào bà, chào cha chào mẹ, chào anh chào chị. Đúng Sai Bài 11 Chúa cho em có linh hồn và xác. 14. Chúa ban cho em có linh hồn và xác, em có vui không? Em không vui. Em rất vui. 15. Em phải làm gì để được hạnh phúc thật? Em phải giữ gìn thân xác khỏe mạnh, nhất là giữ linh hồn sạch tội. Em chỉ cần giữ gìn thân xác khoẻ mạnh thôi. Bài 13 Em khôn lớn, em vui chơi, em đi học, em yêu Chúa 16. Vì Chúa yêu thương em thật nhiều nên em phải yêu chúa, vâng lời cha mẹ, tốt với bạn bè, siêng đi nhà thờ, học hành chăm chỉ? Đúng Sai Bài 14 Tổ tông phạm tội 17. Tổ tông Adam và Evà đã vâng lời Thiên Chúa và không phạm tội? Đúng Sai Bài 15 Chúa Giêsu Hài Đồng ở cùng em 18. Thiên Chúa còn yêu thương loài người nên đã ban Đấng Cứu Độ cho chúng ta? Đúng Sai 19. Đấng Cứu Độ là Ngôi Hai Thiên Chúa làm người đã sinh ra tại Bêlem bởi ông Adam và bà Evà. Đúng Sai Bài 16 Chúa Giêsu lớn lên 20. Để nên giống Chúa Giêsu, em phải biết vâng lời cha mẹ, thương yêu bạn bè và giúp đỡ mọi người. Đúng Sai Bài 17 Chúa Giêsu yêu thương các trẻ em 21. Em phải sống thế nào để được Chúa Giêsu yêu thương? Sống đơn sơ, ngoan ngoãn và thật thà Sống ngỗ nghịch, gian dối 22. Em phải cố gắng sống tốt, thánh thiện để được lên thiên đàng với Chúa Giêsu. Đúng Sai Bài 18 Chúa Giêsu Thánh Thể 23. Em phải nghiêm trang trong Nhà thờ và ước ao rước Chúa Giêsu Thánh Thể vào lòng. Đúng Sai 24. Tại sao em muốn rước Chúa Giêsu Thánh Thể vào lòng? Vì em yêu mến Chúa Vì em thích ăn bánh Bài 19 Chúa Giêsu chết vì yêu em 25. Mỗi khi nhìn lên Thánh giá, em nghĩ đến điều gì? Em nghĩ đến Chúa đã chết vì yêu em. Em nghĩ đến Mẹ Maria 26. Em phải sống tốt, yêu thương và giúp đỡ mọi người để báo đáp tình yêu của Chúa. Đúng Sai Bài 20 Chúa đã sống lại thật. Alleluia 27. Chúa Giêsu chết rồi có sống lại không? Có Không 28. Em vui sướng vì Chúa Giêsu đích thực là sự sống, và Chúa cũng cho em được sống đời đời. Đúng Sai Bài 21 Chúa Giêsu lên trời 29. Sau khi sống lại, Chúa Giêsu còn ở thế gian 3 ngày, rồi lên trời ngự bên hữu Đức Chúa Cha. Đúng Sai Bài 22 Chúa Thánh Thần ban sự sống 30. Hỏi có mấy Thiên Chúa? Thưa có 3 Thiên Chúa Đúng Sai 31. Thiên Chúa có ba Ngôi Ngôi thứ nhất là CHA, Ngôi thứ hai là CON, ngôi thứ ba là THÁNH THẦN. Đúng Sai 32. Chúa Thánh Thần làm gì cho em? Chúa Thánh Thần ngự xuống tâm hồn em, để dạy em cách nên thánh. Chúa Thánh Thần cứu chuộc em. Bài 23 Đức Maria, Mẹ Chúa cũng là Mẹ em 33. Đức Maria là Mẹ Chúa Giêsu và cũng là Mẹ chúng ta. Đúng Sai 34. Em có hạnh phúc được làm con Đức Mẹ Maria không? Có Không 35. Để kính yêu Mẹ Maria, em dâng mình cho Mẹ, cầu xin Mẹ, và sống đẹp lòng Mẹ. Đúng Sai Bài 25 Chúa muốn em làm Tông Đồ 36. Em có muốn làm tông đồ của Chúa không? Có Không Bài 26 Nghe tiếng Chúa gọi. 37. Em nghe tiếng Chúa được thể hiện qua việc Đánh bạn. Chơi với bạn. Bài 27 Em yêu mến Nhà Chúa 38. Em đến nhà thờ là để chơi đùa, nói chuyện, chạy nhảy với các bạn Đúng. Sai. 39. Khi đến nhà thờ em phải hết sức nghiêm trang, không nói chuyện chơi đùa mà phải sốt sắng cầu nguyện. Đúng. Sai. Bài 28 Em muốn làm thánh 40. Thánh Đaminh Saviô đã có quyết tâm làm gì? Làm cầu thủ bóng đá “Làm thánh lớn” 41. Để làm thánh, em phải yêu Chúa Giêsu, mến Mẹ Maria, và thương yêu mọi người. Đúng Sai
Xem Thêm 6 cách quấn máy phát điện 1 pha hot nhất, đừng bỏ lỡTrong bài viết này chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu thông tin và kiến thức về câu hỏi trắc nghiệm giáo lý căn bản 2 hay nhất được tổng hợp bởi thể bạn quan tâm Tích các nghiệm của phương trình log2 x2 x 1 log 2 x 2 x 1 bằng Danh sách 7 dàn ý bài văn tả mẹ lớp 2 hot nhất 5 thơ ngắm trăng tốt nhất, đừng bỏ qua Hướng dẫn sử dụng amply nanomax Cách kick người khác ra khỏi Google Meet khi không phải chủ phòng PHẬT HỌC KHÓA 1Bạn Đang Xem 7 câu hỏi trắc nghiệm giáo lý căn bản 2 hay nhất Chữ “đạo” trong Phật giáo nghĩa là gì? Là tôn giáo như đạo Phật, đạo Khổng, đạo Lão. Là bổn phận, là con đường. Là bản thể, là lý tánh tuyệt đối. Đáp án b, c đều đúng. Chữ “Phật” nghĩa là gì? Bậc hoàn toàn giác ngộ. Người giác ngộ chân chánh. Bậc tự giác, giác tha, giác hạnh viên mãn. Bậc cao hơn thượng đế. Ai khai sáng ra đạo Phật? Phật Dược Sư. Phật Di Lặc. Phật A Di Đà. Phật Thích Ca Mâu Ni. Theo lịch sử, đạo Phật có từ khi nào? Từ lúc Phật Đản sanh. Từ lúc Phật Thành đạo. Từ lúc Phật Xuất gia. Trước khi Phật ra đời. Giáo lý đạo Phật gồm những gì? Kinh Nam truyền, Luật Bắc truyền và Luận tạng tổng hợp. Kinh, Luật, Luận của Nam truyền thời phát triển. Kinh, Luật, Luận của Bắc truyền thời nguyên thuỷ. Gồm ba tạng Kinh, Luật và Luận. “Tự giác viên mãn” nghĩa là gì? Giác ngộ hoàn toàn do các đức Phật quá khứ. Tự mình giác ngộ hoàn toàn do công phu tu tập. Giác ngộ hoàn toàn do tích lũy lòng từ đối với chúng sinh. Giác ngộ do phước huệ đời trước. “Giác tha viên mãn” nghĩa là gì? Chỉ cách giác ngộ cho người khác Sau khi tự mình giác ngộ, hướng dẫn và chỉ dạy lại cho người khác giác ngộ hoàn toàn. Nhờ người khác chỉ cho mình phương pháp giác ngộ. Đáp án a và b. Như thế nào là “Giác hạnh viên mãn”? Những bậc Bồ tát, vừa giác ngộ cho mình và chỉ cho người giác ngộ rốt ráo. Giác ngộ hoàn toàn đầy đủ cho mình và cho người. Tự mình giác ngộ và dạy người giác ngộ như mình. Đáp án a, b và c. Trước khi Bồ tát nhập thai, hoàng hậu Ma Da nằm mộng thấy gì? Bốn vị Thiên Vương khiêng kiệu hoàng hậu đến dãy Hi Mã Lạp sơn. Chư thiên rải hoa khắp cả đất trời. Vị Bồ tát cưỡi voi trắng sáu ngà từ hư không vào hông phải của hoàng hậu. Đáp án a, b và c. Các nhà tiên tri đoán điềm mộng “voi trắng sáu ngà” của hoàng hậu Ma-Da như thế nào? Hoàng hậu sẽ từ trần sau 7 ngày hạ sinh Thái tử. Thành Ca-Tỳ-La-Vệ sẽ mất và rơi vào tay của vua Tỳ Lưu Ly. Hoàng hậu sẽ sinh quý tử tài đức song toàn. Đáp án a và b. Sự ra đời của đức Phật được gọi là gì? Đản sanh, thị hiện, giáng thế Đản sanh, khánh đản, giáng trần Đản sanh, sinh nhật, giáng sinh Đản sanh, giáng sinh, thị hiện. Theo Phật học Phổ thông, Thái tử Tất Đạt Đa xuất gia ngày nào? Mùng 8/4 âm lịch. Mùng 8/2 âm lịch. Mùng 8/12 âm lịch. Mùng 15/4 âm lịch. Thái tử Tất Đạt Đa đản sanh ở đâu? Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Xá Vệ. Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Vương Xá. Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Ca Tỳ La Vệ. Vườn Lâm Tỳ Ni, thành Ba La Nại Vì sao đức Phật thị hiện đản sanh tại thế giới Ta bà? Vì muốn đem lợi ích rộng lớn cho đời. Vì muốn độ tất cả chúng sinh. Vì muốn đem hạnh phúc cho chư thiên và loài người. Đáp án a, b và c. Theo Phật giáo Bắc truyền, đức Phật thành đạo ngày nào? Ngày 8/2 âm lịch. Ngày 15/4 âm lịch. Ngày 15/12 âm lịch. Ngày 8/12 âm lịch. Theo Phật giáo Bắc truyền, đức Phật nhập Niết bàn ngày nào? Ngày 8/2 âm lịch. Ngày 15/2 âm lịch. Ngày 15/4 âm lịch. Ngày 15/10 âm lịch. Theo phương diện bản thể, đạo Phật có từ lúc nào? Đạo Phật có từ vô thỉ. Khi có chúng sinh là có đạo Phật. Đáp án a và b. Khi đức Phật đản sinh. Theo Liên Hợp Quốc, Phật đản sinh năm nào được chọn phổ biến nhất? Năm 563 trước Tây lịch. Năm 566 trước Tây lịch. Năm 623 trước Tây lịch. Năm 624 trước Tây lịch. Mẫu hậu, người hạ sinh Thái tử Tất Đạt Đa là vị nào? Hoàng hậu Vi Đề Hy. Hoàng hậu Mạc Lợi. Hoàng hậu Ma Da. Hoàng hậu Ma Ha Ba Xà Ba Đề. Ai là người xem tướng cho Thái tử Tất Đạt Đa? Tiên nhân A La Lam. Tiên nhân Tu Đạt Đa. Tiên nhân A Tư Đà. Tiên nhân Uất Đầu Lam Phất. Thái tử Tất Đạt Đa xuất thân từ giai cấp nào? Bà la môn. Thủ đà la. Sát đế lợi. Phệ xá. Thái tử Tất Đạt Đa gặp cảnh người già ở cửa thành nào? Cửa thành Đông. Cửa thành Nam. Cửa thành Tây. Cửa thành Bắc. Thái tử Tất Đạt Đa thấy người bệnh đau đớn ở cửa thành nào? Cửa thành Đông. Cửa thành Nam. Cửa thành Tây. Cửa thành Bắc. Thái tử Tất-đạt-đa gặp ai ở cửa Bắc của thành Ca Tỳ La Vệ? Một người thợ săn. Một cái thây chết. Một vị tu sĩ tướng mạo trang nghiêm. Đáp án a, b và c. Tài năng và đức hạnh của Thái tử Tất Đạt Đa ra sao? Văn võ song toàn. Tài đức, thương người mến vật. Thông minh, khiêm hạ, lễ độ. Đáp án a, b và c. Sau khi sinh Thái tử Tất Đạt Đa, hoàng hậu Ma Da sinh về cõi nào? Cõi trời Hóa Lạc Thiên. Cõi trời Đao Lợi. Cõi trời Phạm thiên. Cõi trời Đâu Xuất. Nhân lễ hạ điền, theo vua cha ra đồng cày cấy, Thái tử Tất Đạt Đa nhìn thấy gì? Cảnh vui sướng của người nông dân. Cảnh tương sát lẫn nhau của côn trùng, cầm thú. Cảnh hoa lá tốt tươi, chim muôn ca hót. Đáp án a, b và c. Danh hiệu Thích Ca Mâu Ni có nghĩa là gì? Bậc Năng nhơn Tịch mặc. Nhà hiền triết của đức Thích Ca. Bậc thông thái. Đáp án a, b và c. Khi vua Tịnh Phạn không đồng ý cho xuất gia, Thái tử Tất Đạt Đa đã yêu cầu vua cha những gì? Cho con trẻ mãi không già, khỏe mãi không bệnh. Cho con trẻ mãi không già, khỏe mãi không bệnh, sống hoài không chết. Cho con không già, không bệnh, không chết và tất cả chúng sanh hết khổ. Cho con không già, không bệnh, không chết, được xuất gia, và tất cả chúng sanh hết khổ. Trước khi quyết định xuất gia, Thái tử Tất Đạt Đa gặp ai ở cửa Tây của thành Ca Tỳ La Vệ? Ông già tóc bạc, răng rụng, mắt lờ, tai điếc, lưng còng. Người bệnh khóc than rên siết, đau đớn. Thây chết nằm giữa đường, ruồi, kiến bu bám. Vị tu sĩ tướng mạo nghiêm trang, điềm tỉnh an nhiên. Nguyên nhân nào Thái tử Tất Đạt Đa xuất gia, tầm chân lý? Thấy cuộc đời vô thường. Thấy rõ các khổ của già, bệnh, chết. Vì muốn giải thoát khổ đau cho chúng sanh. Đáp án a, b và c. Phật lịch được tính từ lúc nào? Từ năm Phật nhập Niết bàn. Từ năm Phật Đản sanh. Từ năm Phật Thành đạo. Từ năm Phật Chuyển pháp luân. Sau 49 ngày đêm thiền định, đức Phật đã Thành đạo ở đâu? Dưới cây Vô Ưu. Dưới cội Bồ Đề. Dưới cây Ta La. Dưới cây Asoka. Đức Phật đã chứng Tam minh, gồm những gì? Túc mệnh thông, thiên nhãn minh, lậu tận diệt. Túc mệnh minh, thiên nhãn minh, lậu tận minh. Túc mệnh minh, thiên nhãn minh, lậu tận thông. Túc mệnh thông, thiên nhãn thông, lậu tận thông. Đức Phật được tôn xưng với danh hiệu Đại hùng, Đại lực do Ngài có năng lực gì? Võ nghệ cao cường và sức mạnh phi thường. Có tài cưỡi ngựa bắn cung, múa kiếm hơn người. Thắng được nội ma, ngoại chướng. Đáp án a, b và c. Đức Phật được tôn xưng với danh hiệu Đại từ, Đại bi do Ngài có đức tính gì? Có tình thương không phân biệt sang hèn. Có lòng cứu nhân độ thế. Có lòng bi mẫn, cứu khổ và ban vui cho tất cả chúng sanh. Đáp án a, b và c. Đức Phật được tôn xưng với danh hiệu Đại hỷ Đại xả do Ngài có công hạnh gì? Hoan hỷ từ bỏ ngôi báu với cung vàng điện ngọc. Hoan hỷ từ bỏ vợ đẹp, con ngoan và các thứ dục lạc ở đời. Hoan hỷ do sống trong thiền định, không vướng mắc trần cảnh, làm chủ ba nghiệp. Đáp án a, b và c. Đức Phật thuyết pháp độ năm anh em Kiều Trần Như ở nơi nào? Vườn Lâm Tỳ Ni. Vườn Lộc Uyển. Vườn Trúc Lâm. Vườn Xoài. Theo Phật học Phổ thông, đức Phật chuyển pháp luân với bài pháp đầu tiên là gì? Tứ Diệu Đế. Tứ Chánh Cần. Tứ Vô Lượng Tâm. Tứ Như Ý Túc. Vị đệ tử nào của đức Phật được tôn xưng là “Trí huệ đệ nhất”? Tôn giả Ca Diếp. Tôn giả Xá Lợi Phất. Tôn giả Mục Kiền Liên. Tôn giả Phú Lâu Na. Vị thị giả nào theo hầu đức Phật được tôn xưng là “Đa văn đệ nhất”? Tôn giả Phú Lâu Na. Tôn giả Kiều Trần Như. Tôn giả A Nan. Tôn giả Nan đà. Ngôi Tinh xá đầu tiên cúng dường cho đức Phật và Tăng đoàn được đặt tên là gì? Kỳ Viên Tinh Xá. Trúc Lâm Tinh Xá. Trùng Các Giảng Đường. Đông Các Giảng Đường. Thí chủ nào đã trải vàng mua đất xây cất Tinh xá cúng dường đức Phật và Tăng đoàn? Thái tử Kỳ Đà. Ông Thuần Đà. Trưởng giả Cấp Cô Độc. Nữ thí chủ Tỳ Xá Khư. Tỳ kheo ni đầu tiên chứng quả A la hán là vị nào? Bà Da Du Đà La. Bà Khế Ma. Bà Mạt Lợi. Bà Ma Ha Ba Xà Ba Đề. Ai là người cúng dường đức Phật bữa cơm cuối cùng? Ông Thuần Đà. Ông Cấp Cô Độc. Ông Tu Đạt Đa. Vua Ba Tư Nặc. Theo Phật học Phổ thông, đức Phật nhập Niết bàn ở đâu? Dưới cây Vô ưu. Rừng cây Tất bát la. Dưới cội Bồ Đề. Rừng Sa La. Những lời dạy sau cùng của đức Phật được ghi trong quyển kinh nào? Kinh Di Giáo. Kinh Lăng Nghiêm. Kinh Hoa Nghiêm. Kinh Pháp Hoa. Nhà ẩn sĩ Tất Đạt Đa thả bát vàng trôi ngược dòng sông ở đâu? Sông Hằng. Sông Kshipra. Sông Ni Liên Thiền. Sông Kaveri. Đệ tử nào của đức Phật được biết, khi còn tại gia, sống bên cạnh mỹ nhân lòng không động tà niệm? Tôn giả Đại Ca Chiên Diên. Tôn giả Đại Mục Kiền Liên. Tôn giả Xá Lợi Phất . Tôn giả Đại Ca Diếp. Sau khi thành đạo, đức Phật làm gì để lợi ích chúng sanh? Thuyết pháp độ hoàng tộc. Chuyển bánh xe pháp, phá mê khai ngộ, cứu khổ chúng sanh. Tiếp tục thiền định đến ngày nhập diệt. Đáp án a, b và c. Vì sao đức Phật quyết định chuyển bánh xe pháp? Vì chúng sanh đều có Phật tánh. Vì bản tính thanh tịnh của chúng sanh như hoa sen. Vì chúng sanh cõi Ta-bà có thể chứng đạo như Ngài. Đáp án a, b và c. Năm thời thuyết pháp, đức Phật nói những kinh gì? Hoa Nghiêm, A Hàm, Phương Đẳng, Bát Nhã, Pháp Hoa, Niết Bàn. Lăng Nghiêm A Hàm, Phương Đẳng, Bát Nhã, Pháp Hoa. Lăng Nghiêm, Di Giáo, Phương Đẳng, Bát Nhã, Pháp Hoa. Hoa Nghiêm, Di Giáo, Phương Đẳng, Bát Nhã, Pháp Hoa. Đức Phật hàng phục một vị Bà la môn thờ thần lửa cùng với 500 đệ tử quy y Phật, đó là ai? Tôn giả Ma Ha Ca Diếp. Tôn giả Ưu Lâu Tần Loa Ca Diếp. Tôn giả Già Da Ca Diếp. Tôn giả Na Đề Ca Diếp. Khi Tôn giả A Nan gặp nạn Ma Đăng Già, đức Phật thuyết kinh gì? Kinh Lăng Già. Kinh Pháp Hoa. Kinh Hoa Nghiêm. Kinh Lăng Nghiêm. Vì sao mọi người muốn quy y Tam bảo? Vì để được người khen ngợi. Vì muốn quay về nương tựa. Vì muốn trở thành Phật tử. Đáp án a và c. “Tam bảo” gồm những gì? Giới, định, tuệ. Vô thường, vô ngã, Niết bàn. Phật, Pháp, Tăng. Văn, tư, tu. Đồng thể “Phật bảo” là gì? Tất cả chúng sanh đều cùng một thể tánh. Tất cả chúng sanh và chư Phật đồng một tánh sáng suốt. Tất cả chúng sanh đều có Phật tánh. Đáp án a, b và c. Đồng thể “Pháp bảo” là gì? Chư Phật cùng chúng sanh đồng một pháp tánh Từ bi, bình đẳng. Tất cả chúng sanh đồng pháp tánh Từ bi Tất cả chúng sanh đồng pháp tánh bình đẳng. Đáp án a, b và c. Đồng thể “Tăng bảo” là gì? Tất cả chúng sanh đồng một thể tánh hòa hợp. Chư Phật và chúng sanh đồng một thể tánh hòa hợp. Chư Phật và chúng sanh đồng một thể tánh thanh tịnh, sự lý hòa hợp. Chư Phật và chúng sanh đồng một thể tánh thanh tịnh. Theo Phật học Phổ thông, Phật tử tại gia quy y và thọ trì bao nhiêu giới? 5 giới. 8 giới. 10 giới. 48 giới. Vì sao Phật giáo cấm sát sinh? Tôn trọng Phật tánh bình đẳng. Nuôi dưỡng lòng từ bi và tránh nhân quả oán thù. Tôn trọng mạng sống. Đáp án a, b và c. Sau khi Thành đạo, đức Phật hóa độ những vị nào đầu tiên? Phụ hoàng Tịnh Phạn. Nhóm anh em Da Xá. Nhóm anh em Kiều Trần Như. Vua Tần Bà Sa La. Tam bảo lần đầu tiên xuất hiện tại địa điểm nào? Vườn Lâm Tỳ Ni. Vườn Nai. Vườn Cấp Cô Độc. Vườn Trúc Lâm. Tâm ham muốn quá độ tạo thành nghiệp nào? Nghiệp hữu lậu. Nghiệp ác. Nghiệp thiện. Đáp án a và b. Những dục nào sau đây thuộc nhóm “thô dục”? Sắc, Trắc nghiệm toàn bộ Giáo lý từ sách Giáo lý Giáo Hội Công Giáo Tác giả Ngày đăng 12/19/2022 Đánh giá 740 vote Tóm tắt các số Giáo Lý 1-1065. Xin đọc kỹ những câu hỏi trắc nghiệm sau đây và trả lời bằng cách khoanh tròn một trong những mẫu tự a, b, c, d, … 620 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Giáo Lý Căn Bản Tác giả Ngày đăng 01/16/2023 Đánh giá 225 vote Tóm tắt Là bổn phận, là tuyến Là phiên bản thể, là lý tánh hoàn Đáp án b, c, phần lớn Chữ “Phật … 277 Câu Trắc Nghiệm GIÁO LÝ DỰ TÒNG Tác giả Ngày đăng 02/10/2023 Đánh giá 496 vote Tóm tắt GIÁO LÝ DỰ TÒNG 277 Câu Hỏi Thưa. hp. Phần mở đầu 01. Thiên Chúa là Đấng nào? a. Đấng ban hạnh phúc cho muôn loài. Trắc nghiệm Giáo Lý Hồng Ân – Khối Thêm Sức Tác giả Ngày đăng 06/28/2022 Đánh giá 594 vote Tóm tắt Làm mất sự hòa hợp với bản thân, với đồng loại và các thụ tạo. Làm con người phải đau khổ và phải chết. Cả 3 câu đều đúng. 50 câu trắc nghiệm Giáo Lý Tác giả Ngày đăng 08/28/2022 Đánh giá 324 vote Tóm tắt Các câu hỏi mang tính chất Giáo Lý căn bản của các em Ấu Nhi, nếu độc giả có ý kiến gì thêm xin liên hệ trực tiếp gặp Trưởng góp ý để … Trắc Nghiệm – Them Suc Tác giả Ngày đăng 05/24/2022 Đánh giá 519 vote Tóm tắt TRẮC NGHIỆM. CHƯƠNG TRÌNH GIÁO LÝ HỒNG ÂN – GIÁO PHẬN XL … 2. Là người 3. c. Vừa là người vừa là Thiên Chúa. 4. cả 3 câu trên đều sai. Bộ Câu hỏi trắc nghiệm Giáo lý “LỚN LÊN TRONG CHÚA THÁNH Tác giả Ngày đăng 06/27/2022 Đánh giá 457 vote Tóm tắt Ban Giáo lý đức tin GPTB hân hạnh giới thiệu Bộ Câu hỏi trắc nghiệm Giáo lý “LỚN … Một là nhân đức căn bản ; Hai là nhân đức đối thần. Khớp với kết quả tìm kiếm £ A. Mọi thời điểm đều thích hợp cho việc cầu nguyện, nhưng để nuôi dưỡng đời sống cầu nguyện, Hội Thánh đề nghị các Ki-tô hữu những thời điểm sau Ban sáng và ban tối; trước và sau bữa ăn; phụng vụ Các Giờ Kinh; Thánh lễ; kinh Mân Côi; các lễ mừng … Nguồn Danh mục Blog
TRẮC NGHIỆM GIÁO LÝ Khối Khai Tâm Bài 2 Non cao, biển cả hãy ngợi khen Chúa 1. Thiên Chúa dựng nên non cao, biển cả để biểu lộ quyền năng và tình thương của Chúa. Đúng. Sai. 2. Cây tươi, hoa đẹp, trái ngon có phải do Thiên Chúa dựng nên không? Phải. Không. Bài 4 Loài vật, muôn chim hãy ca ngợi Chúa 3. Thiên Chúa tạo dựng chó, mèo, gà, vịt, chim trời, cá biển. Đúng. Sai. 4. Chó, mèo, gà, vịt, chim trời, cá biển do Phật dựng nên. Thiên Chúa dựng nên. Bài 5 Nước trong, lửa hồng Chúa đã dựng nên 5. Thiên Chúa tạo dựng nên nước trong và lửa hồng cho Cho em và mọi người Cho một mình em thôi. 6. Nước và lửa có lợi không? Có lợi cho em và mọi người. Không có lợi cho em và mọi người. Bài 8 Chúa cho em trí khôn thông minh. 7. Ai ban cho em trí khôn thông minh? Cô tiên xanh. Thiên Chúa 8. Trí thông minh để em làm điều xấu. Đúng. Sai. Bài 9 Chúa cho con có hai tay để làm việc. 9. Chúa ban cho em đôi tay để đánh nhau. Đúng. Sai. 10. Đôi tay của em để làm việc nào sau đây Quét nhà. Đánh nhau. 11. Em là học sinh, em phải chăm chỉ học hành và siêng năng học giáo lý. Đúng. Sai. Bài 10 Chúa cho em hai chân để đi. 12. Em thường đi đâu khi không ở nhà? Em đi nhà thờ, đi học giáo lý, đôi khi đến chơi nhà bạn và phần lớn thời gian em lo học. Đúng. Sai. 13. Đi đâu hay ở đâu về, em phải chào ông chào bà, chào cha chào mẹ, chào anh chào chị. Đúng Sai Bài 11 Chúa cho em có linh hồn và xác. 14. Chúa ban cho em có linh hồn và xác, em có vui không? Em không vui. Em rất vui. 15. Em phải làm gì để được hạnh phúc thật? Em phải giữ gìn thân xác khỏe mạnh, nhất là giữ linh hồn sạch tội. Em chỉ cần giữ gìn thân xác khoẻ mạnh thôi. Bài 13 Em khôn lớn, em vui chơi, em đi học, em yêu Chúa 16. Vì Chúa yêu thương em thật nhiều nên em phải yêu chúa, vâng lời cha mẹ, tốt với bạn bè, siêng đi nhà thờ, học hành chăm chỉ? Đúng Sai Bài 14 Tổ tông phạm tội 17. Tổ tông Adam và Evà đã vâng lời Thiên Chúa và không phạm tội? Đúng Sai Bài 15 Chúa Giêsu Hài Đồng ở cùng em 18. Thiên Chúa còn yêu thương loài người nên đã ban Đấng Cứu Độ cho chúng ta? Đúng Sai 19. Đấng Cứu Độ là Ngôi Hai Thiên Chúa làm người đã sinh ra tại Bêlem bởi ông Adam và bà Evà. Đúng Sai Bài 16 Chúa Giêsu lớn lên 20. Để nên giống Chúa Giêsu, em phải biết vâng lời cha mẹ, thương yêu bạn bè và giúp đỡ mọi người. Đúng Sai Bài 17 Chúa Giêsu yêu thương các trẻ em 21. Em phải sống thế nào để được Chúa Giêsu yêu thương? Sống đơn sơ, ngoan ngoãn và thật thà Sống ngỗ nghịch, gian dối 22. Em phải cố gắng sống tốt, thánh thiện để được lên thiên đàng với Chúa Giêsu. Đúng Sai Bài 18 Chúa Giêsu Thánh Thể 23. Em phải nghiêm trang trong Nhà thờ và ước ao rước Chúa Giêsu Thánh Thể vào lòng. Đúng Sai 24. Tại sao em muốn rước Chúa Giêsu Thánh Thể vào lòng? Vì em yêu mến Chúa Vì em thích ăn bánh Bài 19 Chúa Giêsu chết vì yêu em 25. Mỗi khi nhìn lên Thánh giá, em nghĩ đến điều gì? Em nghĩ đến Chúa đã chết vì yêu em. Em nghĩ đến Mẹ Maria 26. Em phải sống tốt, yêu thương và giúp đỡ mọi người để báo đáp tình yêu của Chúa. Đúng Sai Bài 20 Chúa đã sống lại thật. Alleluia 27. Chúa Giêsu chết rồi có sống lại không? Có Không 28. Em vui sướng vì Chúa Giêsu đích thực là sự sống, và Chúa cũng cho em được sống đời đời. Đúng Sai Bài 21 Chúa Giêsu lên trời 29. Sau khi sống lại, Chúa Giêsu còn ở thế gian 3 ngày, rồi lên trời ngự bên hữu Đức Chúa Cha. Đúng Sai Bài 22 Chúa Thánh Thần ban sự sống 30. Hỏi có mấy Thiên Chúa? Thưa có 3 Thiên Chúa Đúng Sai 31. Thiên Chúa có ba Ngôi Ngôi thứ nhất là CHA, Ngôi thứ hai là CON, ngôi thứ ba là THÁNH THẦN. Đúng Sai 32. Chúa Thánh Thần làm gì cho em? Chúa Thánh Thần ngự xuống tâm hồn em, để dạy em cách nên thánh. Chúa Thánh Thần cứu chuộc em. Bài 23 Đức Maria, Mẹ Chúa cũng là Mẹ em 33. Đức Maria là Mẹ Chúa Giêsu và cũng là Mẹ chúng ta. Đúng Sai 34. Em có hạnh phúc được làm con Đức Mẹ Maria không? Có Không 35. Để kính yêu Mẹ Maria, em dâng mình cho Mẹ, cầu xin Mẹ, và sống đẹp lòng Mẹ. Đúng Sai Bài 25 Chúa muốn em làm Tông Đồ 36. Em có muốn làm tông đồ của Chúa không? Có Không Bài 26 Nghe tiếng Chúa gọi. 37. Em nghe tiếng Chúa được thể hiện qua việc Đánh bạn. Chơi với bạn. Bài 27 Em yêu mến Nhà Chúa 38. Em đến nhà thờ là để chơi đùa, nói chuyện, chạy nhảy với các bạn Đúng. Sai. 39. Khi đến nhà thờ em phải hết sức nghiêm trang, không nói chuyện chơi đùa mà phải sốt sắng cầu nguyện. Đúng. Sai. Bài 28 Em muốn làm thánh 40. Thánh Đaminh Saviô đã có quyết tâm làm gì? Làm cầu thủ bóng đá “Làm thánh lớn” 41. Để làm thánh, em phải yêu Chúa Giêsu, mến Mẹ Maria, và thương yêu mọi người. Đúng Sai -
trac nghiem giao ly